Tìm \(x,y\) trong đẳng thức sau, biết:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{2}\) và \(xy=10\)
hãy tìm giá trị của x trong các biểu thức sau biết x thuộc Z : \(\dfrac{2}{x}+\dfrac{1}{y}=3\) ; \(\dfrac{2}{y}-\dfrac{1}{x}=\dfrac{8}{xy}+1\) ; \(x-\dfrac{1}{y}-\dfrac{4}{xy}=-1\) ; \(\dfrac{-3}{y}-\dfrac{12}{xy}=1\) ; \(\dfrac{x}{8}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{4}\).
help me pls!
cm đẳng thức sau : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{x^3+2x^2+x}{x^2y+xy+y}\)
\(Sửa:VP=\dfrac{x^3+2x^2+x}{x^2y+2xy+y}=\dfrac{x\left(x^2+2x+1\right)}{y\left(x^2+2x+1\right)}=\dfrac{x}{y}=VT\)
\(\dfrac{x^3+2x^2+x}{x^2y+xy+y}=\dfrac{x\left(x^2+2x+1\right)}{y\left(x^2+x+1\right)}\) đề sai
Cho A = \(\dfrac{\left(x-y\right)^2+xy}{\left(x+y\right)^2-xy}.\left[1:\dfrac{x^5+y^5+x^3y^2+x^2y^3}{\left(x^3-y^3\right)\left(x^3+y^3+x^2y+xy^2\right)}\right]\)
B = x - y
Chứng minh đẳng thức A = B
Tính giá trị của A, B tại x = 0; y = 0 và giải thích vì sao A ≠ B
\(ĐK:x\ne y;x\ne-y;x^2+xy+y^2\ne0;x^2-xy+y^2\ne0\)
\(A=\dfrac{x^2-xy+y^2}{x^2+xy+y^2}\cdot\left[1:\dfrac{\left(x^3+y^3\right)\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\left(x+y\right)\left(x^2+y^2\right)}\right]\\ A=\dfrac{x^2-xy+y^2}{x^2+xy+y^2}\cdot\dfrac{\left(x-y\right)\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\left(x^2+y^2\right)}{\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)\left(x^2+y^2\right)}\\ A=x-y=B\)
\(x=0;y=0\Leftrightarrow B=0\)
Giá trị của A không xác định vì \(x=y\) trái với ĐK:\(x\ne y\)
Vậy \(A\ne B\)
Tính giá trị của biểu thức sau :
c) C=\(\dfrac{x^3}{2}\)+\(\dfrac{x^2y}{4}\)+\(\dfrac{xy^2}{6}\)+\(\dfrac{y^3}{27}\)với x=-8;y=6
có áp dụng bảy hàng đẳng thức đáng nhớ
Thay x=-8 và y=6 cào C ta được:
\(C=\dfrac{\left(-8\right)^3}{2}+\dfrac{\left(-8\right)^2.6}{4}+\dfrac{\left(-8\right).6^2}{6}+\dfrac{6^3}{27}\)\(=\dfrac{-512}{2}+\dfrac{384}{4}-\dfrac{288}{6}+\dfrac{216}{27}\)\(=-256+96-48+8=-200\)
\(C=x^2\left(\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{4}\right)+y^2\left(\dfrac{x}{6}+\dfrac{y}{27}\right)=\left(-8\right)^2\left(-\dfrac{8}{2}+\dfrac{6}{4}\right)+6^2\left(-\dfrac{8}{6}+\dfrac{6}{27}\right)=-200\)
Chứng minh các đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{x^2y+2xy^2+y^3}{2x^2+xy-y^2}=\dfrac{xy+y^2}{2x-y}\)
b) \(\dfrac{x^2+3xy+2y^2}{x^3+2x^2y-xy^2-2y^3}=\dfrac{1}{x-y}\)
Tìm x,y,z biết:
a, x : y : z = 10 : 3 : 4 và x + 2y - 3z = -20
b, \(\dfrac{x}{2}\) = \(\dfrac{y}{3}\) và \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{4}\) và x - y + z = -49
c, \(\dfrac{x}{2}\)= \(\dfrac{y}{3}\) =\(\dfrac{z}{4}\) và xy + \(z^2\)= 88
d, \(\dfrac{x}{5}\)= \(\dfrac{y}{7}\) = \(\dfrac{z}{3}\) và \(x^2\) + \(y^2\) + \(z^2\) = 415
Giải hộ mk nha
Tìm điều kiện của x và y để biểu thức sau có giá trị dương: \(A=\left(\dfrac{x^2-xy}{y^2+xy}-\dfrac{x^2-y^2}{x^2+xy}\right):\left(\dfrac{y^2}{x^3-xy^2}+\dfrac{1}{x-y}\right)\)
55. Chứng minh đẳng thức: \(\dfrac{\left(x-y\right)^7-x^7+y^7}{\left(x-y\right)^5-x^5+y^5}=\dfrac{7}{5}\left(x^2-xy+y^2\right)\)
BT16: Cho đơn thức \(F=\left(-\dfrac{3}{5}xy^2\right)^2.\left(\dfrac{20}{27}x^3y\right)\)
a, Thu gọn đơn thức và tìm bậc của đơn thức F
b, Tính giá trị của biểu thức F biết \(y=-\dfrac{x}{3}\)và x+y=2
a: F=9/25x^2y^4*20/27x^3y=4/15x^5y^5
Bậc: 10
b: y=-x/3 và x+y=2
=>x+y=2 và -1/3x-y=0
=>x=3 và y=-1
Khi x=3 và y=-1 thì F=4/15*(-3)^5=-324/5