Quan sát hình 5.4 và cho biết carbon có thể tạo nên loại liên kết và loại mạch gì trong các hợp chất. Từ đó giải thích vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào.
Quan sát Hình 5.2 và cho biết cấu trúc của nguyên tử carbon có đặc điểm gì giúp nó trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào.
- Nguyên tử carbon có vai trò quan trọng trong việc tham gia cấu tạo nên các đại phân tử như protein, carbohydrate, lipid, nucleic acid, từ đó nguyên tố này trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào.
- Sở dĩ, nguyên tử carbon có vai trò quan trọng như vậy là do cấu trúc đặc biệt của nguyên tử này: Carbon có bốn electron ở lớp ngoài cùng (có hóa trị bốn) nên có thể cho đi hoặc thu về bốn electron để có đủ tám electron ở lớp ngoài cùng, do đó, nó có thể hình thành liên kết với các nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S). Nhờ đó, carbon có thể hình thành các mạch carbon với cấu trúc khác nhau, là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.
Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
(1) Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng à sai
(2) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào. à đúng
(3) Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này. à sai
(4) Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa à đúng
1. Hợp chất A do 2 nguyên tố Carbon và Hydrogen tạo nên, trong đó Carbon chiếm 85,71% theo khối lượng . Xách định công thức hóa học của A biết khối lượng phân tử của A là 28 amu.
2. Hợp chất X được tạo bởi nguyên tố Sodium , Sulfur và Oxygen trong đó phần trăm về khối lượng . Xác định công thức hóa học của X biết khối lượng phân tử của X là 126 amu.
1. Gọi ct chung: \(C_xH_y.\)
\(K.L.P.T=12.x+1.y=28< amu>.\)
\(\%H=100\%-85,71\%=14,29\%\)
\(\%C=\dfrac{12.x.100}{28}=85,71\%\)
\(C=12.x.100=85,71.28\)
\(C=12.x.100=2399,88\)
\(12.x=2399,88\div100\)
\(12.x=23,9988\)
\(x=23,9988\div12=1,9999\) làm tròn lên là 2.
vậy, có 2 nguyên tử C trong phân tử \(C_xH_y.\)
\(\%H=\dfrac{1.y.100}{28}=14,29\%\)
\(\Rightarrow y=4,0012\) làm tròn lên là 4 (cách làm tương tự nhé).
vậy, cthh của A: \(C_2H_4.\)
2. Mình chưa hiểu đề của bạn cho lắm? Trong đó % khối lượng mình k có thấy số liệu á.
1,
Gọi công thức cần tìm là CxHy
Khối lượng phân tử là 28(amu)
%Khối lượng nguyên tử H là:
100%-85,71%=14,29%
\(\%C=\dfrac{12.x}{28}.100=85,71\%\)
=>x=2
\(\%H=\dfrac{1.y}{28}.100=14,2\%\)
=>y=4
Vậy công thức hóa học cần tìm là C2H4
2,Chắc là sai đề r ý
Trong những chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào là lipit, ADN, prôtêin, cacbohiđrat, những chất nào có liên kết hiđrô? Nêu khái quát vai trò của liên kết hiđrô trong các chất đó?
giúp em vs ạ:))
- ADN và protein có liên kết hidro
- ADN các nul giữa hai mạch liên kêta với nhau bắng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ subg , lk hidro là liên kết yếu dễ bẻ gãy và tái tạo nhờ vậy tạo nên tính linh động của ADN . lk là liên kết yếu nhưng với số lượng lớn tạo nên tính ổn định cho phân tử ADN
- protein : liên kết hidro thể hiện trong cấu téuc bậc 2,3,4 đảm bảo cấu téuc ổn định và linh hoạt của protein
Căn cứ vào cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào, em hãy cho biết : Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều ti thể, loại tế bào nào không có ti thể? giải thích?
tham khảo
Ti thể có chức năng tạo ra năng lượng. => Vậy nên Tế bào càng hoạt động nhiều - cần nhiều năng lượng thì càng có nhiều ti thể. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất do chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng.
tham khảo
Ti thể có chức năng tạo ra năng lượng. => Vậy nên Tế bào càng hoạt động nhiều - cần nhiều năng lượng thì càng có nhiều ti thể. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất do chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng.
Căn cứ vào cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào, em hãy cho biết : Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều ti thể, loại tế bào nào không có ti thể? giải thích?
tham khảo
Ti thể có chức năng tạo ra năng lượng. => Vậy nên Tế bào càng hoạt động nhiều - cần nhiều năng lượng thì càng có nhiều ti thể. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất do chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng.
tham khảo
Ti thể có chức năng tạo ra năng lượng. => Vậy nên Tế bào càng hoạt động nhiều - cần nhiều năng lượng thì càng có nhiều ti thể. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất do chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng.
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Khí carbonic được tạo nên từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen
b) Phosphorus được tạo nên từ P
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Silver (bạc) và oxygen (oxi)
b) Aluminium (nhôm) và nhóm (OH)
c) Calcium (canxi) và nhóm (PO4)=
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Al + Cl2 ---à AlCl3
b) KClO3 ---à KCl + O2
c) NaOH + CuSO4 ---à Cu(OH)2 + Na2SO4
d) H3PO4 + Ba(OH)2 ---à Ba3(PO4)2 + H2O
Câu 5: Tính khối lượng của:
a) 0,2 mol CaCl2
b) 2,479 lit khí CO2 (đkc)
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí oxygen vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Cho 9,75g zinc (kẽm) tác dụng hết với 10,95g hydrochloric acid (HCl) sinh ra muối 20,4g zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (hidro).
a) Lập phương trình hóa học
b) Viết biểu thức về khối lượng.
Tính khối lượng khí hydrogen thu được
Căn cứ vào cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào, em hãy cho biết : Trong cơ thể người loại tế bào nào không có ti thể? giải thích?
Tế bào hồng cầu vì tế bào hồng cầu không có nhân, ti thể hay riboxom
Chọn đáp án đúng nhất:
Công thức hóa học Na2CO3 cho biết:
(1) Hợp chất trên do ba đơn chất Sodium, Carbon và Oxygen tạo nên
(2) Hợp chất trên do ba nguyên tố Sodium, Carbon và Oxygen tạo nên
(3) Hợp chất trên có PTK = 51đvC
(4) Hợp chất trên có PTK = 106 đvC
A
(2), (3), (4)
B
(1), (4)
C
(1), (2), (3)
D
(2), (4)