Lập phương trình hoá học và cho biết tỷ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong phản ứng: a) Fe + Cl2 - - - > FeCl3
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng . a/ Al + Cl2 AlCl3 b/ Fe3O4 + C Fe + CO2 c/ Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
Giúp mik đi
a: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(a.2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3...2:3:2\\ b.Fe_3O_4+2C\rightarrow3Fe+2CO_2...1:2:3:2\\ c.2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O...2:3:1:6\)
Hoàn thành phương trình phản ứng, xác định tỷ lệ các nguyên tử và phân tử các chất trong phản ứng hóa học. 1. Fe + Cl2 FeCl3 2. NaOH + CuSO4 Na2SO¬4 + Cu(OH)2 3. P + O2 P2O5 4. Zn + AgNO3 Zn(NO3)2 + Ag
\(1.2Fe+3Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2FeCl_3\)
Tỉ lệ số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2
\(2.2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
Tỉ lệ số phân tử NaOH : số phân tử CuSO4 : số phân tử Na2SO4 : số phân tử Cu(OH)2 = 2 : 1 : 1 : 1
\(3.4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Tỉ lệ số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
\(4.Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử AgNO3 : số phân tử Zn(NO3)2 : số nguyên tử Ag = 1 : 2 : 1 : 2
1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong phản ứng:
a. Fe + O2 -----> Fe3O4; b. NaOH + FeCl3 ----> NaCl + Fe(OH)3
c. N2 + H2 -----> NH3 d. KNO3 ----> KCl + O2
d. CxHy + O2 -----> CO2 + H2O
2.Lập PTHH của các phản ứng sau:
a. Mg + O2 -------> MgO
b. Fe + Cl2 ------------> FeCl3
c. NaOH + CuCl2 -----------> Cu(OH)2 + NaCl
d. H2 + Cl ----> HCl
e. Mg + HCl -------------> MgCl2 + H2
3.: a.Tính số mol của 5,6 (gam) Fe ;
b, Tính thể tích của 0,25 (mol) khí H2 ở đktc;
c,Tính khối lượng của 4,48 lít CO2(ở đktc)
d, Tính số mol của 9. 6.1023 phân tử CO2
4: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất sau:
a) CO2
b) CaO
`1)`
`a) 3Fe + 2O_2 -> Fe_3O_4`
`b) 3NaOH + FeCl_3 -> Fe(OH)_3 + 3NaCl`
`c) N_2 + 3H_2 -> 2NH_3`
`d) 2KClO_3 -> 2KCl + 3O_2` (Đáng ra là `KClO_3` chứ?)
`e) 4C_xH_y + (4x+y)O_2 -> 4xCO_2 + 2yH_2O`
`2)`
`a) 2Mg + O_2 -> 2MgO`
`b) 2Fe + 3Cl_2 -> 2FeCl_3`
`c) 2NaOH + CuCl_2 -> Cu(OH)_2 + 2NaCl`
`d) H_2 + Cl_2 -> 2HCl`
`e) Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`3)`
`a) n_{Fe} = m/M = (5,6)/(56) = 0,1 (mol)`
`b) V_{H_2(đktc)} = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)`
`c) n_{CO_2} = (V_{(đktc)})/(22,4) = (4,48)/(22,4) = 0,2 (mol)`
`=> m_{CO_2} = n.M = 0,2.44 = 8,8 (g)`
`d)` \(n_{CO_2}=\dfrac{9,6.10^{23}}{6.10^{23}}=1,6\left(mol\right)\)
`4)`
`a) CO_2: \%C = (12)/(44) .100\% = 27,27\%`
`\%H = 100\% - 27,27\% = 72,73\%`
`b) CaO: \%Ca = (40)/(56) .100\% = 71,43\%`
`\%O = 100\% - 71,43\% = 28,57\%`
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng. F e + H C l → F e C l 2 + H 2
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng .a/Al + Cl2AlCl3b/ Fe3O4+ C Fe + CO2c/Fe(OH)3+ H2SO4Fe2(SO4)3+ H2O
Cứu gấp
a. 2Al + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2AlCl3
Số nguyên tử Al : Số phân tử Cl2 : Số phân tử AlCl3 = 2:3:2
b. Fe3O4 + 2C \(\rightarrow\) 3Fe + 2CO2
Số phân tử Fe3O4 : Số nguyên tử C : Số nguyên tử Fe : Số phân tử CO2 = 1 :2:3:2
c. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 6H2O
Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử H2SO4 : Số phân tử Fe2(SO4)3 : Số phân tử H2O = 2:3:1:6
Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phương trình. a) K + O2 - - >K2O b) Fe + HCl - - >FeCl2 + H2 c) Al + Cl2 - -> AlCl3 d) Na + O2 - - >Na2O e) Mg + HCl - - >MgCl2 + H2 f) Fe + Cl2 - - >FeCl3
a) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
Số nguyên tử K : số phân tử O2 : Số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
b) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Số nguyên tử Fe : số phân tử HCl : số phân tử FeCl2 : số phân tử H2
= 1:2:1:1
c) \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Số nguyên tử Al : số phân tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2
d) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
e) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2
= 1:2:1:1
f) \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2:3:2
\(a,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ b,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ c,2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3\\ d,4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\\ e,Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ f,2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_2\)
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng sau a, Cr+O2-Cr2O3
a) \(4Cr+3O_2\rightarrow2Cr_2O_3\)
Số nguyên tử \(Cr\): số phân tử \(O_2\): số phân tử \(Cr_2O_3\) = \(4:3:2\)
hoàn thành phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử trong phản ứng
a) N + O2 => Na2O
b) Fe + Cl2 => FeCl3
c) Al2O3 + HCl => AlCl3 + H2O
a, 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
Số nguyên tử Na : Số phân tử O : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
b, 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3
Số nguyên tử Fe : Số phân tử Cl2 : Số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2
c, Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
Số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : Số phân tử AlCl3 : Số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 :3
Cho sơ đồ của phản ứng sau: F e + B r 2 → F e B r 2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
2 F e + 3 B r 2 → 2 F e B r 3
Số nguyên tử Fe: số phân tử B r 2 ; số phân tử F e B r 2 = 2:3:2