Đốt cháy 3,1 gam Phot-pho trong Oxi thu được hợp chất Phot-pho Penta oxit ( P2O5) có khối lượng là 7,1 g a , Lập PTHH của PƯ b , Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 (g) phot pho trong bình chứa khí oxi thu được P205 a) viết PTHH của phản ứng? b) Tính thể tích khí oxi đã phản ứng? c) tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên? d) phân loại các phản ứng trên?
nP = 3,1 : 31 = 0,1 (mol)
pthh : 4P + 5O2 -t--> 2P2O5 (1)
0,1--> 0,125 (mol)
=> VO2 = 0,125 .22,4 = 2,8(l)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 +O2 (2)
0,25<--------------------------- 0,125(mol)
=> mKMnO4 = 0,25 .158 = 39,5(g)
d ) (1) là Phản ứng hóa hợp
(2) là phản ứng phân hủy
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5 (phản ứng hóa hợp)
Mol: 0,1 ---> 0,125
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
nKMnO4 = 0,125 . 2 = 0,25 (mol)
mKMnO4 = 0,25 . 158 = 39,5 (g)
a) PTHH: 4P (0,1 mol) + 5O2 (0,125 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5.
b) Ở đktc: \(V_{O_2pư}\)=0,125.22,4=2,8 (lít).
c) Điều chế oxi tử KMnO4:
2KMnO4 (0,25 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2↓ + O2↑ (0,125 mol).
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\)=0,25.158=39,5 (g).
d) Hai phản ứng trên đều là phản ứng oxy hóa - khử.
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Đốt cháy hết 62g bột phốt pho trong bình chưa không khí (có khí oxi), sau khi phốt pho cháy hết thu được 142g đi phốt pho penta oxit (P2O5).
a.Viết PTHH và tính khối lượng của phản ứng.
b. Tính khối lương không khí đã đưa vào bình. Biết oxi chiếm 25% khối lượng không khí
a/ PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
( Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng bạn nhé!!!)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mO2 = mP2O5 - mP= 142 - 62 = 80 gam
b/ => Khối lượng không khí đã đưa vào bình là:
mkhông khí = \(\frac{80.100}{25}\) = 320 gam
Chúc bạn học tốt!!!
a) Viết PTHH:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
P+ O2 ---> P2O5
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4 P+ 5 O2 ---> 2 P2O5
Bước 3: Viết PTHH
4 P+ 5 O2 -> 2 P2O5
Khối lượng của khi oxi khi tham gia phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP+ m(O2)= m(P2O5)
=> m(O2)= m(P2O5)- mP= 142-62=80 (g)
b) Khối lượng không khí đưa vào bình là:
mkhông khí= \(\frac{80.100}{25}\)= 320 (g)
a) Viết phương trình phản ứng:
4P+5O2→2P2O5
Theo định luật bảo toàn KL ta có:
mP+mO=MP2o5=142g
=> mO=mP2O5-mP= 142-62=80g
b)80.100:mkhông khí=25%
=> mKhông khi=80.100/25=320g
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí ( có oxi ), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,1-3,1=4g\)
Ta có : \(m_P+m_o=m_{p_2O_5}\)
hay \(3,1+5O_2=7,1\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=7,1=3,1=4\left(gam\right)\)
Đốt cháy hết 3,1 gam photpho trong lọ chứa oxi thu được 7,1 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
Khối lượng oxi tham gia phản ứng là
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit(P2O5).
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ?
Bài 2 : Cho 120 gam sắt tác dụng với axit clohidric, thu được 127 gam sắt (II) clorua và 6 gam khí hidro.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng axit đã dùng ?
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
Bài 4 : Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối kaliclorat thu được 9,6 gam khí oxi và một lượng muối kaliclorua. Tính khối lượng muối kaliclorua thu được ?
Bài 5 : Đốt cháy m gam magie trong không khí thu được 80 gam magie oxit ( MgO). Biết khối lượng magie tham gia phản ứng bằng 1,5 lần khối lượng oxi ( không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng magie và oxi đã phản ứng ?
Bài 6 : Đốt cháy 1,6 gam hợp chất X cần 6,4 gam khí oxi. Sau phản úng thu được hai sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng cacbonic : khối lượng nước = 11 : 9. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được ?
Bài 7 : Nung nóng Fe(OH)3 ( Sắt (III) hidroxit) thu được sản phẩm là Fe2O3 ( Sắt (III) oxit) và hơi nước. Trong một thí nghiệm người ta nung nóng hoàn toàn 21,4 gam Fe(OH)3 thì thấy sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được?
Trong một thí nghiệm khác nếu nung hoàn toàn 10,7 gam Fe(OH)3 thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu ?
Bài 8 : Biết rằng khí nung hết a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm 4,4 gam. Mặt khác nếu phân hủy hết 2a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 11,2 gam. Tinh a ?
Bài 9 : Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có thay đổi so với ban đầu không ?
Bài 10 : Đốt chất A trong khí oxi thu được sản phẩm là khí cacbon dioxit và hơi nước. Hãy cho biết :
- Nguyên tố hóa học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A ?
- Nguyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần của chất A ? Giải thích
1)
a) photpho+oxi--->điphotpho pentaoxit
b)M photpho+M oxi---> M điphotpho pentaoxit
3.1 + M oxi--> 7.1
M oxi = 7.1 - 3.1 = 4g
mới làm xong bài 1 bấm xem thêm thấy bất ngờ lun nên thôi ko lm nx hihi
1. Đốt cháy 6,2 g Phốt pho(P) trong không khí tạo ra Đi phốt pho penta oxit (P2O5) a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở (đktc). c. Tính khối lượng Đi phốt pho penta oxit (P2O5) 2. Cho 6,5 g Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clo hiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành? c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)?
Giúp em vs ạ !! Em cần gắp ạ ! Đốt cháy 6,2 gam phot pho (P) với 6,4 khí oxi (O2) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). a)tính khối lượng của P dư. b) tính khối lượng của sản phẩm . Em cảm ơn ah/ chị ạ !!
a) $n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,16(mol)$
$\Rightarrow m_{P\ dư} = 6,2 -0,16.31 = 1,24(gam)$
b) Sản phẩm là $P_2O_5$
$n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,08(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,08.142 = 11,36(gam)$
Photpho cháy trong khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5. Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a) Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho trong bình đựng khí oxi dư. b) Khi có 11,2 lít khí oxi tham gia phản ứng (đktc). c) Khi đốt cháy 12,4 gam phot pho trong bình chứa 17gam khí oxi. d) Khi đốt cháy 15,5 gam phot pho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). e) Tính khối lượng hoặc thể tích chất còn dư sau các phản ứng ở câu c, d.
\(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
a) \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{P2O5}=0,5.n_P=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) \(n_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{P2O5}=\frac{2}{5}.n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
c) \(n_P=12,431=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{17}{32}=0,53125\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,4}{4}< \frac{0,53125}{5}\)
Nên O2 dư, P hết
Theo PTHH:
\(n_{P2O5}=0,5n_P=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
e 1 )
\(n_{O2\left(dư\right)}=0,53125-0,5=0,03125\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(Dư\right)}=22,4.0,03125=0,7\left(mol\right)\)
d) \(n_P=\frac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\frac{0,5}{4}>\frac{0,5}{5}\)
Nên P dư, O2 hết
Theo PTHH: \(n_{P2O5}=\frac{2}{5}n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
e2)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,5.\left(\frac{4}{5}.0,5\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{P\left(dư\right)}=31.0,1=3,1\left(g\right)\)