Hãy so sánh các bộ phận của cây dưa hậu nhị bội (2n) và tứ bội (4n) trong Hình 10.9
ở cây lúa nước 2n=24 nst hãy xác định số nst trong tế bào cây lúa nước ở các thể sau : tam bội ,tứ bội ,lục bội ,cứu bội ,thập nhị bội ,tam nhiễm ,một nhiễm
Tam bội (3n): 3n=36 NST
Tứ bội (4n): 4n=48 NST
Lục bội (6n): 6n=72 NST
Cửu bội (9n): 9n=108 NST
Thập nhị bội (12n): 12n= 144 NST
Tam nhiễm (2n+1): 2n+1= 25 NST
Một nhiễm (2n-1): 2n-1 = 23 NST
Ở cà chua, 2n = 24.
a, Hãy xác định bộ NST của các tế bào cà chua bị đột biến trong các trường hợp sau: Giả sử do rối loạn trong nguyên phân đã hình thành thể tứ bội, ngũ bội, lục bội, thập nhị bội và thể dị bội 2n + 1, 2n - 2.
b, Một đột biến khác xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại giao tử 2n và 0n. Hai giao tử này thụ tinh với giao tử cà chua bình thường. Hãy xác định bộ NSt của 2 tế bào hợp tử mới được tạo thành.
Giúp em với!
a, 2n= 24 => n= 12 => 3n..... Từ n nhân lên
b, giao tử 0 => hợp tử là 2n - 1 => bộ NST 24-1= 23
Giao tử 2n => hợp tử là 2n+1 => bộ NST 24+1= 25
Bộ Nhiếm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST
A. lưỡng bội (2n). B. đơn bội (n). C. tam bội (3n). D. tứ bôi (4n).
Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:
A. 28.
B. 12.
C. 17.
D. 24.
Đáp án D
Song nhị bội là cơ thể mang bộ NST 2n của cả 2 loài.
Số lượng NST trong thể song nhị bội này là: 2n (loài 1) + 2n (loài 2) = 24
Với những kiến thức đã học, các em hãy đề xuất cách thức nhận biết sơ bộ các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội.
Cây tứ bội được tạo ra nhờ gây đột biến đa bội hóa làm cho bộ NST tăng gấp 4 lần bộ NST đơn bội của loài. Do đó có thể nhận biết sơ bộ các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội bằng cách:
- Quan sát hình thái bên ngoài: cây tứ bội có bộ NST là 4n gấp đôi bộ NST lưỡng bội của loài nên ở các cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
- Quan sát tế bào: Cây tứ bội có bộ NST khác cây lưỡng bội, mỗi nhóm có 4 NST tương đồng.
- Phân tích hóa sinh: Cây tứ bội có hàm lượng các chất cao hơn rất nhiều so với cây lưỡng bội.
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp -carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến
A.3
B.2
C.4
D.5
Đáp án B
Đáp án đúng là (1), (2)
- Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
- Tạo giống lúa "gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp -carôten trong hạt.
Cà độc dược có bộ NST 2n= 24 Viết - kí hiệu bộ NST dạng lệch bội thể 3 - các dạng lệch bội thể 3 có thể có của cây cà độc dược
Hậu quả của các dạng đột biến đó
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24
a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội ?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?
c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6
1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa
1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Đáp án cần chọn là: A
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
Đáp án D
Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6
1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa
1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.