Lực nào làm khối gỗ trên hình 28.1 dừng lại?
một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước các cạnh AB=40cm, BC=80cm, vật có trọng lượng là P được đặt trên mặt phẳng nằm ngang.
a) Tác dụng vào điểm A một lực theo phương AB. Tính lực tối thiểu để có thể làm nhất khối gỗ lên( khối gỗ quay quanh điểm C)
b)Tác dụng vào A một lực theo phương như thế nào để có thể làm quay khối gỗ quanh điểm C với lực tác dụng nhỏ nhất và lực tác dụng lớn nhất. Tính các lực đó
-Móc lực kế vào một khối gỗ đặt trên bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương nằm ngang:
+ Đọc số chỉ lực kế khi khối gỗ chưa chuyển động.
+ Kéo vật với lực kéo tăng dần. Đọc số chỉ lực kế khi khối gỗ bắt đầu trượt.
+ Tiếp tục kéo cho vật trượt trên mặt bàn. So sánh số chỉ của lực kế lúc khối gỗ sắp chuyển động với lúc khối gỗ đang dịch chuyển.
-Đặt thêm các quả cân lên khối gỗ, lặp lại các bước thí nghiệm như trên hình 31.4a.
-Đặt khối gỗ lên các thanh lăn rồi kéo. So sánh số chỉ của lực kế lúc này với số chỉ của lực kế khi khối gỗ trượt trên mạt bàn.
Giai đoạn nào có lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ?
Giai đoạn nào có lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ?
Giai đoạn nào có lực ma sát lăn tác dụng lên khối gỗ?Nêu đặc điểm của mỗi loại.Vật lí lớp 6, chương trình vnen.
Mọi người giúp mình nhanh tí nha.
- Khi khối gỗ chưa chuyển động, thì có lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ. Lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng số chỉ lực kế
- Khi khối gỗ chuyển động thì xuất hiện lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt có độ lớn bằng số chỉ của lực kế.
- Khi khối gỗ chuyển động trên thanh lăn thì có lực mat sát lăn.
một khối gỗ có khối lượng 1 kg nằm trên sàn nhà.
1) dùng tay đẩy khối gỗ trên sàn nhà
a) sau khi khối gỗ chuyển động được một đoạn thì dừng lại. Hãy giải thích vì sao?
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng (Oy), ta được:
F.sinα + N – P = 0 → N = P – F.sinα
Chiếu phương trình (1) lên phương ngang (Ox), ta được:
F.cosα – Fmst = m.a ↔ µN = F.cosα ↔ µ(P – F.sinα) = F.cosα.
Một vật khối lượng m đang chuyển động trên đường nằm ngang với tốc độ v thì ngưng lực kéo chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại; hệ số ma sátμ, gia tốc trọng trường g. Biểu thức nào đúng trên đoạn đường từ lúc ngừng lực kéo đến khi dừng lại?
Select one:
*a*. v0^2=2μg.(Đáp án)
b. v0^22=μmg.
c. mv0=2μg.
d. v0=μg.
Mọi người giúp em với ạ, bài này e có đáp án rồi nên mn giải chi tiết giúp em nhá <3
1. Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
2. Trường hợp nào sau đây cần tăng ma sát
A. Khi máy móc hoạt động, giữa các chi tiết máy sinh ra lực ma sát làm mòn.
B. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà.
C. Ma sát sinh ra giữa sên và đĩa xe đạp làm mòn sên và đĩa.
D. Giày đi một thời gian bị mòn đế nên dễ bị trơn trượt khi đi lại
3. Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng của vật.
D. Nhỏ hơn hoặc lớn trọng lượng của vật
4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
5. Áp lực của gió tác dụng vào thuyền buồm có độ lớn 4500N . biết diện tích của buồm là 15m2. Áp suất của gió là :
A. 300N/m2.
B. 67500 N/m2
C. 4500 N/m2
D. 4515 N/m2
1. Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
2. Trường hợp nào sau đây cần tăng ma sát
A. Khi máy móc hoạt động, giữa các chi tiết máy sinh ra lực ma sát làm mòn.
B. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà.
C. Ma sát sinh ra giữa sên và đĩa xe đạp làm mòn sên và đĩa.
D. Giày đi một thời gian bị mòn đế nên dễ bị trơn trượt khi đi lại
3. Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng của vật.
D. Nhỏ hơn hoặc lớn trọng lượng của vật
4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
5. Áp lực của gió tác dụng vào thuyền buồm có độ lớn 4500N . biết diện tích của buồm là 15m2. Áp suất của gió là :
A. 300N/m2.
B. 67500 N/m2
C. 4500 N/m2
D. 4515 N/m2
__giải
p = \(\dfrac{F}{S}\)= \(\dfrac{4500}{15}\)= 300 N/m2
1.3/ Một khối lượng gỗ có m=50kg, đặt tại A trên mặt sàn nằm ngang. Ngta đẩy khối gỗ vs lực đẩy ko đổi F=75N theo phương song song với mặt sàn để khối gỗ bắt đầu trượt nhanh dần đều. Biết hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt là 0,1. Cho g=10m/s2
a) Tính quãng đường khối gỗ trược trong 4s đầu tiên
b) Biết B cách A một khoảng 25m. Giả sử khi đến B, ngta thôi đẩy khối gỗ thì khối gỗ sẽ dừng lại ngay hay tiếp tục cđ thêm bao xa nữa mới dừng lại hẳn
a/ \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\Leftrightarrow75-0,1.50.10=50.a\)
\(\Leftrightarrow a=0,5\left(m/s^2\right)\)
\(S=v_0t+\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.0,5.16=4\left(m\right)\)
b/ Vận tốc khối gỗ khi đến B:
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow v=\sqrt{2.0,5.25}=5\left(m/s\right)\)
Gia tốc của vật lúc đó:
\(-umg=m.a\Leftrightarrow a=-1\left(m/s^2\right)\)
Có \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow0-25=2.\left(-1\right).S\Leftrightarrow S=12,5\left(m\right)\)
Hình 12.2 vẽ hai vật giống nhau về hình dạng và kích thước nổi trên nước. Một làm bằng li-e (khối lượng riêng 200 kg/m3) và một làm bằng gỗ khô (khối lượng riêng 600 kg/m3). Vật nào là li-e? Vật nào là gỗ khô? Giải thích.
Khi vật nổi trên chất lỏng nghĩa là trọng lượng của vật cân bằng với lực đẩy Ác – si – mét. Nhưng lực Ác – si – mét bằng trọng lượng của phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Khối lượng riêng của vật càng nhỏ hơn so với khối lượng riêng của chất lỏng thì phần vật chìm trong chất lỏng sẽ càng nhỏ. Như vậy mẫu thứ nhất là li–e, mẫu thứ hai là gỗ.
Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,8m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,5m. Người ta cắt đi ở bốn góc của khối gỗ bốn hình lập phương nhỏ có cạnh 2dm. Tính thể tích phần còn lại của khối gỗ.
Các bạn giúp mik với, giải hộ mik bài tập trên nhé. Mik đang cần gấp, bạn nào làm xong nhanh nhất mik tick. Nhưng các bạn nhớ làm đầy đủ lời giải cho mik nha! :-)
2dm = 0,2 m
Thể tích hình hộp chữ nhật là :
0,8 x 0,6 x 0,5 = 0,24 m3
Thể tích bốn khối lập phương nhỏ là :
0,2 x 0,2 x 0,2 = 0,008 m3
Thể tích phần còn lại là :
0,24 - 0,008 = 0,232 m3
Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N.
B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5.
C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt.
D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N
Một viên đạn khối lượng m = 10 g được bắn theo phương ngang với vận tốc vào một khối gỗ khối lượng M = 10 kg đặt trên mặt sàn. Ngay sau va chạm viên đạn găm vào, khối gỗ chuyển động được một đoạn thì dừng lại. Biết hệ số ma sát của khối gỗ và sàn là bỏ qua chuyển động của viên đạn trong khối gỗ. Cho .
a) Hỏi vận tốc của viên đạn và khối gỗ ngay sau va chạm?
b) Khoảng cách khối gỗ di chuyển được trước khi dừng lại?