1. Nêu cấu tạo tim người. Vì sao tim hoạt động theo chu kì 3 pha .
2. Đông mái là gì ? Các nhóm máu trong cơ thể người. Vẽ sơ đồ truyền máu.
3. Em cần làm gì để bảo vệ tim mạch.
4. Nêu sự tiến hóa của bộ xương, hê cơ của người đối với thú.
Câu 1: Chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu?
Câu 2: Các bạch cầu đã tạo nêu những hàng rào phông thư để bảo vệ cơ thể?
Câu 3: Trong gia đình em ai đã được xét nghiệm máu và có nhóm máu gì?Xác lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu của cá nhân?
Câu 4: Một người có nhóm máu B bị tai nạn cần truyền máu.Hỏi bác sĩ có thể truyền nhóm nào cho nạn nhân?Vì sao?
Câu 5:Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì?
Câu 6:Cơ thể em nặng bao nhiêu kilogam?Thử tính xem cơ thể em có khoảng bao nhiêu lít máu?
1.*sự khác biệt giữa các loại mạch máu:
- Động mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch
+ Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
- Tĩnh mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch
+ Lòng rộng hơn của động mạch
+ Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
- Mao mạch:
+ Nhỏ và phân nhánh nhiều.
+ Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
+ Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào
2.Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :
- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện
- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện
- Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện.
5.- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài trung bình khoảng 0,8 giây. - Trong mỗi chu kì: + Tâm nhĩ làm việc 0,1s, nghỉ 0,7s. + Tâm thất làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s. + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4s - Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim).
Câu 1. Các nhóm máu phổ biến ở cơ thể người? Viết sơ đồ truyền máu?
Câu 2. Các nguyên tắc khi truyền máu?
Câu 3. Giải thích các hiện tượng sau:
- Vì sao khi bị đỉa hút máu, ở chỗ vết máu chảy lại lâu đông?
- Vì sao tim hoạt động liên tục suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 1 : Nhóm máu gồm : A, AB, O, B
Sơ đồ truyền máu
Câu 2 : Nguyên tắc truyền máu
+ Chọn nhóm máu phù hợp
+ Khám nghiệm kĩ trước khi truyền máu
TK
3.
- Chất này có tác dụng ngăn cản quá trình tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả khi con đỉa bị gạt ra khỏi chỗ bám trên cơ thể, thì máu vẫn tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại, do chất hiruđin hòa tan chưa đẩy ra.
- Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? ... Lượng máu nuôi tim rất nhiều (chiếm 10% lượng máu trong cơ thể) Chu kì co dãn cơ tim đồng đều: Chu kì tim hoạt động đều có thời gian cao, nghỉ xen kẽ nhau. Nhờ đó mà tim hoạt động đồng đều và liên tục.
1.Nhóm máu O.
sơ đồ:
2.Nguyên tắc truyền máu là không được để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau trong cơ thể. Do vậy, việc xác định nhóm máu chính xác trước khi truyền là rất quan trọng. Nhóm máu O được gọi là nhóm máu “cho phổ thông” tức là có thể cho được tất cả các nhóm nhưng chỉ nhận được máu cùng nhóm O.
3.
-Chất này có tác dụng ngăn cản quá trình tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả khi con đỉa bị gạt ra khỏi chỗ bám trên cơ thể, thì máu vẫn tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại, do chất hiruđin hòa tan chưa đẩy ra.
-Lượng máu nuôi tim rất nhiều (chiếm 10% lượng máu trong cơ thể) Chu kì co dãn cơ tim đồng đều: Chu kì tim hoạt động đều có thời gian cao, nghỉ xen kẽ nhau. Nhờ đó mà tim hoạt động đồng đều và liên tục.
1. Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận tế bào?
2. Mô là gì? Kể tên các loại mô chính và nêu chức năng của chúng?
3. Bộ xương người chia làm mấy phần, mỗi phần gồm những xương nào?
4. Mô tả cấu tạo của một xương dài ? Trình bày cơ chế lớn lên và dài ra của xương?
5. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?
6. Nêu thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu là gì?
7. Trình bày sơ đồ vận chuyển máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn?
8. Trình bày cấu tạo và chức năng của tim người?
9. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi?
10. Trình bày sự trao đổi khí ớ phổi và ở tế bào? Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào? Ý nghỉa của hô hấp?
11. Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa ?
12. Đồng hóa là gì? Dị hóa là gì? Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?
============= Giúp hộ em các bác ơi . Mấy câu cũng đc ko cần giải hết.
* Câu hỏi đặc biệt: điền từ thích hợp vào chỗ " ...." và trả lời câu hỏi đó
-Phân tích những đặc điểm của bộ xương người và.........thích nghi với đúng thẳng , lao động.
1.Máu gồm những thành phần nào ? Tại sao máu có màu đỏ ? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương.
2.Các bạch cầu tạo nên nhửng hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
3.Nêu các nhóm máu ở người ? Vẽ sơ đồ truyền máu ? Trình bày nguyên tắc truyền máu.
4.Có những loại mạch máu nào ? Phân biệt.
-Phân tích đặc điểm của bộ xương người và hệ cơ ở người thích nghi với đứng thẳng và lao động.
-Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang hai bên, cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, xương đùi lớn, cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.tay có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón kia.cơ vận động cánh tay,cẳng tay,bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
1.Máu gồm huyết tương (55%)và các tế bào máu(45%).các tế bào máu gồm:hồng cầu ,bạch cầu và tiểu cầu.
-Hồng cầu có Hb (huyết sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm.
-Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thong dễ dàng trong mạch;vận chuyển các chất dinh dưỡng,các chất cần thiết khác và chất thải.Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
2.Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể = các cơ chế: thực bào,tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên,phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh.
4. Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
+động mạch và tĩnh mạch có cấu tạo thành 3 lớp; mao mạch nhỏ phân nhiều nhánh.Thành động mạch dày hơn thành tĩnh mạch ;còn mao mạch là lòng hẹp nhất.
3.Ở người có 4 nhóm máu: A; B; AB; O. mỗi người chỉ có một nhóm máu.
- nguyên tắc truyền máu :
+xét nghiệm,lựa chọn loại máu phù hợp sao cho hồng cầu của người cho không ngưng kết trong máu của người nhận.
+cần kiểm tra và truyền máu không có mầm bệnh.
+truyền từ từ tại cơ sở y tế.
-vẽ sơ đồ:
Bài 1: a. Thời gian trung bình mỗi pha của 1 chu kì tim ở người bình thường là bao nhiêu? Vì sao số chu kì tim/phút tăng quá cao trong thời gian dài sẽ gâ hại cho tim?
b. Vận tốc máu chảy tha đổi ntn trong các loại mạch máu? Điều đó có ý nghĩa gì?
a, Một chu kì tim ở người là khoảng 0,8s gồm 3 pha : thất co , nhi co và giãn chung .
Nếu chu kì tim / phút cao thì tức là tim đang làm việc quá sức -> gây nên suy tim , gây hại cho tim .
b, Tham khảo nhé bạn :
- Ở động mạch, máu chảy nhanh nhất :do ở gần tim, và cần nhanh chóng đưa máu đi nuôi cơ thể.
- Ở mao mạch, vận tốc máu bị giảm mạnh do:
+ Diện tích bề mặt mỗi mao mạch quá nhỏ, có nơi chỉ đủ cho 1 tế bào máu đi qua.
---> máu không thể chảy nhanh khi đi qua một mạch có tiết diện nhỏ được.
+ Tổng số mao mạch ở các cơ quan rất nhiều ---> với cùng một lượng máu, do số mao mạch nhiều nên lượng máu dồn vào một mao mạch không nhiều, áp suất không đủ lớn để đẩy cho vận tốc máu nhanh hơn (nếu áp suất đủ mạnh, máu có thể "phun" qua mạch). Lực ma sát với thành mạch cũng rất lớn.
- Ở tĩnh mạch, máu được dẫn về tim nhờ hệ van, hệ cơ, áp suất do lượng máu dồn từ mao mạch qua, lực hút của tâm nhĩ tim nên vận tốc tăng dần (nhanh hơn vận tốc trong mao mạch, chậm hơn vận tốc trong động mạch)
cấu tạo của tim, từ tâm thất, chu kì, pha dăn chung
Tim co dãn theo……….(1)…………..Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co ……(2)…….. Sự phối hợp hoạt động của các thành phần……..(3)…………qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và…….(4)…… vào động mạch.
Tim co dãn theo………chu kì……..Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, ……pha dăn chung….. Sự phối hợp hoạt động của các thành phần……cấu tạo của tim……qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và……từ tâm thất… vào động mạch.
1) Trình bày cơ chế hoạt động của máu
2) Cấu tạo tim? Tại sao tim hoạt động cả đời mà ko mệt mỏi?
3)Các biện pháp sơ cưu khi bị chảy máu?
4) Nêu khái niệm về phản xạ? Phân tích cung phản xạ?
5)Máu gồm thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương nà hồng cầu?
ÔN TẬP
Câu4: Ở người có mấy nhóm máu? Vẽ sơ đồ cho nhận của các nhóm máu.
Câu5: Có mấy chu kì co giãn của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
Câu 4 : Ở người có 4 nhóm máu : A, B ,AB,O
Câu 5:Có 3 chu kì , kéo dài 0,8 giây :
+ Pha nhĩ co : 0,1 giấy +Pha thất co: 0,3 giây + pha dãn chung :0,4 giây
Tim cũng có mệt bạn nhé nhưng theo mình biết thì có lẽ sau mỗi chu kì tim sẽ nghĩ ngơi . Chỉ là theo mình thôi nhé !
-Tim co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể theo_______,đảm bảo dòng máu lưu thông liên tục trong hệ mạch theo vòng tuần hoàn.
-Mỗi chu kì co dãn của tim gọi là____,gồm 3 pha:
+Pha nhĩ co
+Pha thất co
+Pha dãn chung
-Nhịp tim trung bình ở người có sức khỏe bình thường là______ nhịp/phút
-Nhịp tim trung bình ở người có sức khỏe bình thường là___75 ___ nhịp/phút
-Tim co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể theo___tâm nhĩ phải vào tâm thất phải.____,đảm bảo dòng máu lưu thông liên tục trong hệ mạch theo vòng tuần hoàn.
Khi nói về hệ tuần hoàn và hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, cho một số phát biểu sau đây:
I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: thất co, nhĩ co, giãn chung.
II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ.
III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất.
Số phát biểu không chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án D
I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: thất co, nhĩ co, giãn chung. à sai, thứ tự co là nhĩ co, thất co, giãn chung
II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ. à đúng
III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch. à sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch
IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất. à sai, tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.