Trong các câu sau đây, những câu nào đúng ?
1) Có thể ghép các xâu để được xâu mới.
2) Có thể tìm vị trí một xâu con trong một xâu.
3) Không thể xoá một xâu con trong một xâu.
4) Không thể thay đổi một xâu con trong một xâu.
Viết chương trình C++ nhập vào 1 xâu A bất kì và một xâu B a) kiểm tra xem xâu B có trong xâu A không b)Nếu có thì thay thế tất cả các xâu B trong A bằng xâu "ABC".In ra màn hình dòng thứ nhất là kết quả của câu a, dòng thứ hai là kết quả của xâu sau khi thay thế.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string a,b;
void replaceSubstring(string& a, const string& b) {
size_t pos=0;
while((pos=a.find(b,pos))!=string::npos) {
a.replace(pos,b.length(),"ABC");
pos+=3;
}
}
int main()
{
cin>>a>>b;
if(a.find(b)!=string::npos){
cout<<"YES"<<endl;
replaceSubstring(a,b);
cout<<a;
}else{
cout<<"NO"<<endl;
cout<<a;
}
return 0;
}
Xâu con bạn vừa nhập có hay không xuất hiện trong câu?Xuất hiện bao nhiêu lần?Ở những vị trí nào?
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc.
B. Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1.
C. Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu.
D. Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng.
Mọi người lại giúp tôi đi
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc.
B. Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1.
C. Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu.
D. Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng.
Một xâu được gọi là chuẩn nếu đầu và cuối xâu không có ký tự trống, đồng thời
trong xâu không có 2 ký tự trống kề liền. Cho xâu S không quá 500 kí tự.
Yêu cầu: - Chuẩn hóa xâu đã nhập.
- Tìm số lượng kí tự chữ số trong xâu.
Dữ liệu vào: Xâu kí tự S.
Dữ liệu ra: Dòng 1: In ra xâu đã chuẩn hóa.
Dòng 2: In ra số lượng kí tự chữ số.
Đề bài: Nhập vào xâu s, có đội dài không quá 100 kí tự
1. Hãy chuẩn hoá xâu S (xoá các kí tự trắng thừa giữa các từ trong xâu, chỉ giữ lại 1)
2. Đếm xem xâu S có bao nhiu từ
3. Đổi tất cả kí tự "a" trong xâu S thành "A"
Một xâu được gọi là hoàn hảo nếu mọi xâu con đối xứng của nó đều có độ dài là số lẻ. Xâu con là tập hợp khác rỗng những ký tự liên tiếp của xâu mẹ. VD: a,bced,bbca,bced,bbc là những xâu con của abbcedabbced ; abe,aed,acabe,aed,ac không phải những xâu con của abbced.abbced. Xâu đối xứng là xâu khi vết ngược hay viết xuôi thì nó như nhau. VD: abba,abcba,aaaaabba,abcba,aaaa là xâu đối xứng ; ab,cca,dfggfrab,cca,dfggfr không phải xâu đối xứng. Cho xâu S. Kiểm tra xem S có hoàn hảo hay không? Dữ liệu vào Một dòng duy nhất chứa xâu S(|S|≤105)- độ dài của xâu S Dữ liêu đảm bảo xâu S chỉ chứa các chữ cái từ a tới z Kết quả In ra "YES" nếu S hoàn hảo, ngược lại in ra "NO" Sample Input 1 tranthanhnhan Sample Output 1 YES Sample Input 2 lamminhhien Sample Output 2 NO
*code pascal
Một xâu A được gọi là xâu con B của xâu nếu các kí tự của xâu A được xuất hiện liên tiếp trong xâu B
Ngôn ngữ :C++14
Đầu vào #include<bits/stdc++.h>
Một xâu được gọi là chuẩn nếu đầu và cuối xâu không có ký tự trống, đồng thời
trong xâu không có 2 ký tự trống kề liền. Cho xâu S không quá 500 kí tự.
Yêu cầu: - Chuẩn hóa xâu đã nhập.
- Tìm số lượng kí tự chữ số trong xâu.
Dữ liệu vào: Xâu kí tự S.
Dữ liệu ra: Dòng 1: In ra xâu đã chuẩn hóa.
Dòng 2: In ra số lượng kí tự chữ số.
Để chuẩn hóa xâu kí tự, ta sẽ loại bỏ các ký tự trống ở đầu và cuối xâu, sau đó loại bỏ các ký tự trống kề liền.
Để tìm số lượng kí tự chữ số trong xâu, ta sẽ duyệt qua từng ký tự của xâu và kiểm tra xem ký tự đó có phải là chữ số không.
Code Python để thực hiện yêu cầu đề bài như sau:
pythondef chuan_hoa_xau(s): # Xóa khoảng trắng ở đầu và cuối xâu s = s.strip() # Loại bỏ khoảng trắng kề nhau i = 0 while i < len(s) - 1: if s[i] == ' ' and s[i+1] == ' ': s = s[:i] + s[i+1:] else: i += 1 return s def dem_chu_so(s): count = 0 for c in s: if c.isdigit(): count += 1 return count # Đọc xâu kí tự từ input s = input() # Chuẩn hóa xâu s_chuan = chuan_hoa_xau(s) # Tìm số lượng kí tự chữ số so_luong_chu_so = dem_chu_so(s_chuan) # In ra kết quả print(s_chuan) print(so_luong_chu_so)Ví dụ:
Input:
csharpThis is an example 1234 string .Output:
csharpThis is an example 1234 string. 4Một xâu A được gọi là xâu con B của xâu nếu các kí tự của xâu A được xuất hiện liên tiếp trong xâu B
in ra số lần xuất hiện của A trong B
Ngôn ngữ :C++14
Đầu vào #include<bits/stdc++.h>
#include <iostream>
using namespace std;
int main() {
string A, B;
getline(cin, A);
getline(cin, B);
int count = 0;
for (int i = 0; i <= B.length() - A.length(); i++) {
bool found = true;
for (int j = 0; j < A.length(); j++) {
if (B[i+j] != A[j]) {
found = false;
break;
}
}
if (found) {
count++;
}
}
cout << count;
return 0;
}