nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở trạm cơ khí tượng hon-man theo các yếu tố sau đây
nhiệt độ trung bình
biên độ nhiệt
lượng mưa trung bình
mùa mưa , mùa khô
đặc điểm khí hậu
đới khí hậu
Cho bảng số liệu sau:
Chọn một trong ba trạm khí tượng trên, hãy:
- Vẽ biểu đồ khí hậu: nhiệt độ trung bình các tháng thể hiện bằng đường, lượng mưa các tháng thể hiện bằng cột.- Nhận xét biểu đồ:
+ Nhiệt độ trung bình năm.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm.
+ Tổng lượng mưa trung bình năm.
+ Thời gian mùa mưa (mùa mưa là thời gian có 3 tháng liên tục trở lên có lượng mưa trên 100 mm).
Tham khảo
- Lựa chọn: Biểu đồ trạm khí tượng Trường Sa - Khánh Hòa
- Biểu đồ:
- Nhận xét biểu đồ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 280C
+ Biên độ nhiệt: 2,70C
+ Tổng lượng mưa trung bình năm: 2747mm
+ Thời gian mùa mưa: 10,11,12
Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa khác biệt so với môi trường nhiệt đới là
A nhiệt độ trung bình trên 20 đám C
B biên độ nhiệt trung bình lớn
C mưa tập trung theo mùa
D nhiệt độ và lượng mưa theo mùa gió
Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí tượng sau:
a. Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết hai trạm khí tượng trên đây thuộc kiểu khí hậu nào?
b. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa tại hai trạm khí tượng trên.
a, Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa tại hai trạm:
- Trạm Brest (Pháp): Nhiệt độ trung bình năm trên 00C; mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, (tổng lượng mưa 820mm/năm).
- Trạm Ca-dan (Liên bang Nga): Biên độ nhiệt lớn, mùa hè nóng, mùa đông lạnh giá. Lượng mưa ít (443mm/ năm).
b, Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết hai trạm khí tượng trên đây thuộc kiểu khí hậu
- Trạm Brest (Pháp): kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
- Trạm Ca-dan (Liên bang Nga): kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
Đặc điểm nào dưới đây đúng với khí hậu môi trường nhiệt đới?
A. Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn.
B. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
C. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2500 mm.
Câu 38. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực n
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? *
A. Nhiệt độ cao quanh năm
B. Nhiệt độ thay đổi theo mùa. Lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa
C. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng nhỏ.
D. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3 đến 9 tháng
Đặc điểm nào dưới đây đúng với khí hậu môi trường nhiệt đới?
A. Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn.
B. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
C. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2500 mm.
giúp mik với ạ
nêu phân bố và đặc điểm của kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa ( thời tiết , gió, mưa , nhiệt độ ) ?nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một điểm
giúp mình
Bạn tham khảo nha:
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Kiểu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á
- Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á
Đặc điểm: Có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: gió từ nội địa thổi ra, ko khí khô, lạnh, mưa ko đáng kể
+ Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều
b. Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố: nội địa và Tây Nam Á
- Đặc điểm: + Mùa đông khô và lạnh
+ Mùa hạ khô và nóng
+ Lượng mưa trung bình năm ít: 200 - 500 mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm không khí thấp
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Phân tích các biểu đồ nhiệt đô và lượng mưa dưới đâytheo gợi ý sau:
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiều khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
Hãy thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Hãy sưu tầm và viết báo cáo về đặc điểm khí hậu ở địa phương em (nhiệt độ, số giờ nắng, lượng mưa, mùa mưa, mùa khô, độ ẩm không khí, biên độ nhiệt năm, các hiện tượng thời tiết đặc biệt).
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ có nội dung về khí hậu và các hiện tượng thời tiết ở nước ta.
Tham khảo
(*) Lựa chọn: Thực hiện nhiệm vụ 2
(*) Trình bày: những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ có nội dung về khí hậu và các hiện tượng thời tiết ở nước ta
- Một số câu ca dao, tục ngữ:
+ Tháng Giêng rét dài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân.
+ Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm.
+ Gió bấc thì hanh, gió nồm thì ẩm.
+ Gió nam đưa xuân sang hè.
+ Tháng bảy mưa gãy cành trám/ Tháng tám nắng rám trái bòng.
- Đoạn trong bài thơ “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây”
“Một dãy núi mà hai màu mây
Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em, như Nam với Bắc
Như Đông với Tây một dải rừng liền”
(Phạm Tiến Duật)