Hợp chất A gồm 3 nguyên tử X liên kết với 1 nhóm nguyên tử chứa P và nặng hơn phân tử CuO gấp 2,05 lần
1 a) Một hợp chất a gồm 1 nguyên tử của nguyên tố M liên kết với 1 nguyên tử O và nặng bằng 3 nguyên tử nhôm. Tìm tên NTHH M?
b) Hợp chất gồm 1 nguyên tử M liên kết với 2 nguyên tử Cl và có PTK nặng gấp 3,4 lần phân tử CuO. Tìm tên NTHH M?
\(a,CTHH\left(A\right):MO\\ PTK_{MO}=NTK_M+16=3NTK_{Al}=81\left(đvC\right)\\ \Rightarrow NTK_M=65\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M\text{ là kẽm }\left(Zn\right)\\ b,CTHH\text{ hợp chất: }MCl_2\\ PTK_{MCl_2}=NTK_M+2\cdot35,5=3,4\cdot PTK_{CuO}\\ \Rightarrow NTK_M+71=3,4\cdot80=272\\ \Rightarrow NTK_M=210\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M\text{ là thủy ngân }\left(Hg\right)\)
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nhóm (OH). Biết phân tử khối của hợp chất trên nặng hơn phân tử cacbn 6,5 lần a. Tính phân tử khối của hợp chất trên b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
a. biết \(PTK_{C_2}=2.12=24\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{hợpchất}=24.6,5=156\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(X\left(OH\right)_3\)
ta có:
\(1X+\left(1.16+1.1\right).3=156\)
\(X+51=156\)
\(X=156-51=105\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) ko có nguyên tố hóa học nào có NTK = 105, bạn kiểm tra lại đề
Phân tử một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. Hãy xác định tên nguyên tố X
gấp lắm huhuh
Gọi CTHH là \(X_2O_3\)
M \(X_2O_3\) =5. M O2 = 5.16.2=160 đvc
mà M \(X_2O_3\) = \(2.M_X+16.3=160=>X=56đvc\)
Vậy X là kim loại sắt (Fe)
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Na liên kết với 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử này nặng hơn phân tử CH4 là 6,625 lần. Tìm nguyên tố X và CTHH của hợp chất?
Gọi CTHH Na2XO3
M Na2XO3 = M CH4 . 6,625
=> 23.2+M X + 16.3 =16.6,625
=> M X = 12
vậy X là nguyên tố cacbon ( C)
=> CHTT là Na2CO3
Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. Biết phân tử của hợp chất A nặng gấp 50,5 lần phân tử khí Hiđro(H2). X là nguyên tố? ( Cho: O=16, N = 14, H=1 )
Gọi CTHH là XNO3
M XNO3 = 50,5 M H2 = 50,5. 2 =101 đvc
<=> M X + 14+16.3=101 đvc
<=> M X = 39 đvc
<=> X là kali (K)
Phân tử A =50,5 .2 =101 dVc
=> X + 14+16.3=101 đvc
=> X = 39 đvc
Vậy nguyên tử X là kali
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. CTHH của hợp chất:
CTHH: XH3
MXH3 = 8,5.2 = 17(g/mol)
=> MX = 14 (g/mol)
=> X là N
=> CTH: NH3
Gọi CTHH của hợp chất là: \(XH_3\)
Ta có: \(M_{XH_3}=8,5.2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_{XH_3}=X+1.3=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nitơ (N)
Vậy CTHH của hợp chất là: NH3
Gọi CTHH: XH3
\(d\dfrac{X_{H_3}}{H_2}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\)
\(=>M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
\(=>X+3=17=14\left(Dvc\right)\)
=> X là N
Xác định công thức hóa học 1 .hợp chất A gồm 2 nguyên tử x liên kết với 10 nguyên tử O.Biết phân tử A nặng bằng 47 lần phân tử H2 xác định 2 . Hợp chất B gồm 2 nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử O . Biết phân tử khối B nặng bằng 80 lần phân tử H2
giải hộ mình vs mình cần gấp ạ:
phân tử của 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H, phân tử này nặng hơn phân tử hidro 8,5 lần. xác định X
Ta có : X+3H/PTK H2 =8,5 lần
suy ra X+3H=8,5 .2
Suy ra X +3.1=17
Suy ra X +3 =17
Suy ra X = 14
Suy ra X là nitơ
Ta có : X+3H/PTK H2 =8,5 lần
suy ra X+3H=8,5 .2
Suy ra X +3.1=17
Suy ra X +3 =17
Suy ra X = 14
Suy ra X là nitơ