x + 890 = 3900 - 3000
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. có 300 chu kì xoắn.
B. có 600 Ađênin.
C. có 6000 liên kết photphođieste.
D. dài 0,408 µm.
Đáp án B
- ADN có 3000 N thì số chu kì xoắn là 3000:20 = 150 chu kì.
Sô liên kết photphođieste là 3000 -2 = 2998
Chiều dài = (3000:2) *3,4 = 5100 A0
- Phương trình 2A+2G = 3000; 2A+ 3G = 3900
Giải hệ phương trình ta được G= X= 900; A=T = 600.
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. Có 300 chu kì xoắn
B. Có 750 xitôzin (X)
C. Có 600 ađênin (A)
D. dài 4080 Å
Chọn đáp án C
Theo đề bài ta có: 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
Giải hệ trên ta được: A = T = 600; G = X = 900 → B sai, C đúng
Chiều dài của gen là: L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Nu → D sai
Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150 chu kì xoắn → A Sai
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A. Có 300 chu kì xoắn
B. Có 6000 liên kết photphođieste.
C. Dài 0,408µm.
D. Có 600 Ađênin.
Đáp án D
Theo đề bài ta có: 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
Giải hệ trên ta được: A = T = 600; G = X = 900 → D đúng
Chiều dài của gen là: L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Nu → C sai
Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150 chu kì xoắn → A sai
Số liên kết photphodieste là: 2N - 2 = 5998 liên kết
Một gen có tổng số nucleotit trên hai mạch là 3000 và số liên kết hidro là 3900. Gen này có nucleotit loại G là bao nhiêu?
A. 450
B. 900
C. 600
D. 300
Đáp án B
Ta có N=2A+2G ; H=2A+3G → G= H – N = 900
Một gen có tổng số nucleotit trên hai mạch là 3000 và số liên kết hidro là 3900. Gen này có nucleotit loại G là bao nhiêu?
A. 450
B. 900
C. 600
D. 300
Đáp án B
Ta có N=2A+2G ; H=2A+3G
→ G= H – N = 900
* Chỉ sử dụng 1 phép tính
Đề bài : Cho 1 gen có 3000 nucleotit , gen trên có tổng cả 3900 liên kết Hidro . Tính số nu loại A .
\(A=\dfrac{3000-2\left(3900-3000\right)}{2}=600\) (nu)
1 phép toán là kiểu này hả ta, hay 1 phép toán là chỉ dùng hoặc cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia, hoặc là chỉ tính một lần, không có hơn 1 dấu + - * / ?
\(A=\dfrac{300-2\left(3900-3000\right)}{2}=600\left(nu\right)\)
A = \(\dfrac{N}{2}-\left(H-N\right)=\dfrac{3000}{2}-\left(3900-3000\right)=600\left(nu\right)\)
Một phân tử ADN có 600 Nu loại T và 900 Nu loại G. Tổng số liên kết H trong phân tử ADN là:
A. 3000. B. 1500. C. 3600.
D. 3900
. Gen A có 3000 Nu và 3900 liên kết Hidro. Bị đột biến ở 1 cặp Nu thành gen a có 3899 liên kết Hidro. Đây là dạng đột biến nào? Giải thích?
Gen xảy ra đột biến điểm làm cho alen mới có ít hơn một liên kết hiđro, đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
một phân tử ADN có tổng số nucleic bằng 3000 liên kết hóa trị 3900. Tính khối lượng, chiều dài, chu kì xoắn, liên kết hóa trị trong phân tử ADN?