cho biết phân tử ADN có tổng số Nuclêôtit là 3600Nu.Tính chiều dài của phân tử ADN
Câu 5: Một đoạn phân tử ADN có số nuclêôtit loại A là 900 nuclêôtit và số nuclêôtit loại không bổ sung với A là 600 nuclêôtit. Xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của phân tử ADN
Loại nuclêôtit không bổ sung với A là G và X mà theo nguyên tắc bổ sung thì A = T và G = X
Ta có: A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2A + 2T = 2×900 + 2×600 = 3000 nuclêôtit
Chiều dài của gen là:\(\text{ L =}\dfrac{N.3,4}{2}=\dfrac{3000.3,4}{2}=5100A\)
Ta có A=T = 600 nu
G=X = 900 nu
số nu của gen 2 A + 2 G = 2 x 600 + 2 x 900 = 3000 nu
Chiều dài gen N/2 x 3,4 = 3000 : 2 x 3,4 = 5100 Angtrom
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có chiều dài 34.106 ăngstrong và có số nuclêôit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
a. Tổng số phân tử ADN con được tạo thành.
b. Tổng số nuclêôtit trong các ADN con.
c. Số nuclêôtit mỗi loại trong các ADN con.
d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi.
e. Số phân tử ADN con được cấu tạo hoàn toàn từ môi trường nội bào.
f. Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành.
g. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành.
\(a,\)\(2^2=4\)
\(b,\) \(L=3,4.(\dfrac{N}{2})\) \(\Rightarrow\) \(N=20000000(nu)\)
Ta có \(N(\) \(gen\) \(con)\) \(=N(gen \) \(mẹ )\) \(= 20000000(nu)\)
\(c,\)\(A(c)=A(m)=30\)%\(N=6000000(nu)\)\(=T\left(c\right)=T\left(m\right)\)
\(N=2A+2G\Rightarrow G=\)\(X=8000000\left(nu\right)\)\(=G\left(c\right)=X\left(c\right)\)
Chú thích :\((c)\) là gen con , \((m)\) là gen mẹ
\(d,\) Amt = Tmt = A*(2^n – 1)= 18000000 ( nu)
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 24000000 (nu)
\(e,\) \(2^2-2=2(ADN)\)
\(f,\) \(H = 2A + 3G=36000000(lk)\)
Số liên kết hidro bị phá vỡ là : \(\text{H*(2^n – 1)}\) \(=108000000(lk)\)
Số liên kết hidro được hình thành là :\(\text{H*2^n}\) \(=144000000(lk)\)
Một phân tử mARN có chiều dài 2142 Å và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN là
A. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140
B. A = T = 420, G = X = 210
C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280
D. A = T = 210, G = X = 420
Đáp án D
Phân tử mARN dài 2142 Å → có tổng số nu là 630 nu
tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4
→ Vậy A = 70, U = G = 140 và X = 280
Phiên mã ngược thành ADN, chuỗi ADN này có: A = T = 70+140 = 210
G = X = 140 + 280 = 420
Một phân tử ADN có kluong 9.10⁵ đvC,có hiệu số % giữa G với 1 loại nuclêôtit khác không bổ sung là 20% A. Xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của phân tử ADN trên B. Xác định tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit của từng loại trog ptư ADN trên
a) Tổng số nu của gen
N = m/300 = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
b) G - A = 20%
G + A = 50%
=> A = T = 15%N = 450 nu
G = X = 35%N = 1050 nu
a)
Tổng số nu của gen là:
N = \(\dfrac{m}{300}\) = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = \(\dfrac{N.3,4}{2}\) = 5100Ao
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{G - A = 20%}\\\text{G + A = 50%}\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}\text{A = T = 15%N = 450 nu}\\\text{ G = X = 35%N = 1050 nu}\end{matrix}\right.\)
Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A o trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit loại A của ADN là
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294.
Chiều dài của một phân tử ADN là 102000 Aᵒ. Cho biết trong phân tử ADN, số nuclêôtit A bằng 16000. Số lượng mỗi loại nuclêôtit còn lại của phân tử ADN trên là:
a :T = 16000, G = 16000, X = 16000
b : T = 14000, G = 14000, X = 14000
c : T = 14000, G = 16000, X = 16000
d : T = 16000, G = 14000, X = 14000
tổng số nu của phân tử ADN :
N = l : 3,4 x 2 = 60000 nu
A = T = 16000
G = X = (60000 - 2x16000) : 2 = 14000
chọn d
số vòng xoăn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.
a) Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN.
b) Xác định chiều dài phân tử ADN
- Theo bài ta có : \(C=\dfrac{N}{20}\rightarrow N=2000000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G=X=400000\left(nu\right)\\A=T=600000\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow C=\dfrac{L}{34}\rightarrow L=3400000\left(\overset{o}{A}\right)\)
a) Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu= 100.000 x 20= 2.000.000 Nu
Theo nguyên tắc bổ sung G=X = 400000; A =T= 600000.
b) Chiều dài của phân tử ADN: 3400000Å
Chiều dài của một phân tử ÁDN là 6800 Ả, ADN đó có tổng số nuclêôtit là
A. 2000 nuclêôtit
B. 3400 nuclêôtit
C. 4000 nuclêôtit
D. 1700 nuclêôtit
Đáp án C
Tổng số nuclêôtit = 6800 x 2 : 3,4 = 4000 nucleotit
Cho biết phân tử ADN có tổng số,Nucleotit là 3400 Nu.Tính ?
A: Số chu kỳ xoắn của phân tử ADN
B: Chiều dài của phân tử ADN
a.
C = 3400 : 20 = 179
b.
L = (3400 : 2) . 3,4 = 5780 Ao
Bài 1 : Phân tử ADN có 3000 Nuclêôtit. Biết rằng số Nuclêôtit loại A = 600 nu Hãy tính só Nu mỗi loại tính chiều dài, khối lượng, liên kết hiddro của phân tử ADN đó ?
Bài 2 : Một gen có chiều dài là 0,51 micromet, trong đó A= 900 . a. Xác định số nuclêotit của gen? b. Số Nu từng loại của gen ?
Bài 3: Phân tử ADN có A = 900 nu % G -% A = 10% a. Xác định số nuclêotit của Phân tử ADN? b. Số Nu từng loại của Phân tử ADN ? c. Số liên kết hiddro; chiều dài phân tử ADN
Bài 4: Một đoạn mạch của một gen có cấu trúc như sau:
…-A-T-A-X-G-G-X-T-X-…
Hãy viết cấu trúc đoạn phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên.
Bài 5: Ở bí ngô: quả tròn trội so với quả dẹt. Người ta cho bí ngô quả tròn lai với bí ngô quả dẹt. Biện luận viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời F1.
Bài 1 :
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900nu\end{matrix}\right.\)
Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\left(A^o\right)\)
Khối lượng : \(M=300N=9.10^5\left(đvC\right)\)
Số liên kết H : \(H=N+G=3000+900=3900\left(lk\right)\)
Bài 2 : a) Số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\)
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
Bài 3 : Có : \(\left\{{}\begin{matrix}\%G-\%A=10\%\\\%G+\%A=50\%\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=20\%\\\%G=\%X=30\%\end{matrix}\right.\)
a) Số nu của ADN : \(N=\dfrac{A}{20\%}=4500\left(nu\right)\)
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=1350nu\end{matrix}\right.\)
c) Số lk H : \(H=N+G=5850\left(lk\right)\)
Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=7650\left(A^o\right)\)
Bài 4 : Mạch ARN : - U - A - U - G - X - X - G - A - G - ....
Bài 5 :
Quy ước : Tròn : A / Dẹt : a
Cho bí ngô quả tròn lai dẹt (aa)
=> Có các trường hợp : \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }aa\\Aa\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)
Sđlai :
Ptc : AA x aa / P : Aa x aa
G ; A a / G : A ; a a
F1 : 100% Aa (100% tròn) / F1 : 1Aa : 1aa (1 tròn : 1 dẹt)