Hòa tan 5,1g Al2O3 bằng 200g dd H2SO4 vừa đủ
a)Tính C% của ddH2SO4 đã dùng
b)C%ddsau pứ
1.Hòa tan 4g sắt(III) oxit bằng một lượng H2SO4 9,8% vừa đủ
a)Tính mH2SO4 đã dùng
b)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,025=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
b. Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{7,35}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=75\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=75+4=79\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,025\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,025.400=10\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{10}{79}.100\%=12,66\%\)
Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% (loãng) thu được 7,437 lít khí H2 (điều kiện chuẩn xấp xỉ 24,79)
a) Tìm % mAl2O3.
b) Tính m ddH2SO4 9,8% đã dùng.
c) Tính C% của dd sau phản ứng.
giúp mik câu này vs gấp
\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{15,6}\cdot100=34,62\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-34,62=65,38\%\\ b)n_{Al_2O_3}=\dfrac{\left(15,6-0,2.27\right)}{102}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,15 0,05 0,15
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,3+0,15\right).98}{9,8}\cdot100=450g\)
c) \(C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(0,1+0,05\right)342}{15,6+450-0,3.2}\cdot100=11\%\)
trung hòa dd KOH 5,6%(D=10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%
a)tính thể tích dd KOH cần dùng
b)tính C%của dd muối sau phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{200}.100\%=14,7\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=29,4\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{33,6}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=600\left(g\right)\)
Theo đề, ta có:
\(D=\dfrac{600}{V_{dd_{KOH}}}=10,45\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=57,42\left(ml\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{K_2SO_4}}=200+33,6=233,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,3.174=52,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{K_2SO_4}}=\dfrac{52,2}{233,6}.100\%=22,35\%\)
Hòa tan hoàn toàn 1.6g Fe2O3 vào dd H2SO4 19.6%
a) viết pthh. tính mdd H2SO4 đã dùng
b) Tính C% dd sau phản ứng
\(a)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_{\text{ 4}}\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,03\left(mol\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,03.98}{19,6\%}=15\left(g\right)\\ b)m_{ddsaupu}=1,6+15=16,6\left(g\right)\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,01\left(mol\right)\\ C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.400}{16,6}.100=24,1\%\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,01 0,03 0,01
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,01.3}{1}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{2,94.100}{19,6}=15\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,03.1}{3}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,01.400=4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+15=16,6\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{4.100}{16,6}=24,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 8,8g hỗn hợp Mg, Cu bằng 1 lượng vừa đủ 100 ml dd H2SO4, Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng
b) Tình thành phần % khối lượng của mỗi kim loại ban đầu
c) Tính khối lượng muối thu được
Bài 1:Biết 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200g HCl, sinh ra 448ml khí (đktc)
a)Tính nồng độ % của dd HCl đã dùng
b)Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2:Hòa tan 8,1g Al vào 200ml dd H2SO4 2,5M thu được khí A và dd B
a)Hãy tính thể tích khí A (đktc)?
b)Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol các chất trong dd B? (thể tích dd sau pứng thay đổi không đáng kể)
\(1.a.Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ 2n_{CO_2}=n_{HCl}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,04mol\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,04\cdot36,5}{200}\cdot100\%=0,73\%\\ b.m_{Na_2CO_3}=0,02\cdot106=2,12g\\ m_{NaCl}=2,88g\)
a. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCI. Do đó, nếu nHCI là số mol của HCl cần dùng thì theo đề bài ta có:
nHCI = 2 x nNa2CO3 = 2 x 0.02 = 0.04 mol
Khối lượng của CO2 sinh ra trong phản ứng là:
m(CO2) = n(CO2) x MM(CO2) = n(Na2CO3) x 1 x MM(CO2) = 0.02 x 44 = 0.88 g
Theo đó, % khối lượng của HCl trong dung dịch HCl ban đầu là:
% HCI = m(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% = n(HCI) x MM(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% với MM(HCI) = 36.5 g/mol
Từ đó suy ra:
m(HCI)ban đầu = n(HCI) x MM(HCI) / % HCI
m(HCI)ban đầu = 0.04 x 36.5 / 0.73 = 2 g
b. Tổng khối lượng của Na2CO3 và HCl ban đầu là:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu = m(Na2CO3) + m(HCI)ban đầu = 0.02 x 106 + 2 = 4.12 g
Khối lượng của NaCl tạo thành là:
m(NaCl) = n(NaCl) x MM(NaCl) = n(HCI) x MM(NaCl) / 2 = 0.04 x
58.5/2 = 1.17 g
Khối lượng của H2O tạo thành là:
m(H2O) = n(H2O) x MM(H2O) = n(Na2CO3) x 2 x MM(H2O) = 0.02
x 2 x 18 = 0.72 g
Vậy khối lượng của sản phẩm tạo thành là:
m(NaCl + H2O) = m(NaCl) + m(H2O) = 1.17 +0.72 = 1.89 g
Kiểm tra:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu - m(NaCl + H2O) = 4.12 - 1.89 = 2.23 g
Khối lượng CO2 sinh ra tính được từ phần a cũng bằng 0.88 g, nên kết quả tính toán là chính xác.
\(2.a.n_{Al}=0,3mol\\ n_{H_2SO_4}=0,2\cdot2,5=0,5mol\\ 2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Có:\dfrac{n_{Al}}{2}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}\\ Al:hết,H_2SO_4:dư\\ n_{H_2}=1,5\cdot0,3=0,45mol\\ V_{H_2}=0,45\cdot22,4=10,08L\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15mol\\ C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5-1,5\cdot0,3}{0,2}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,15=51,3g\)
Hoà tan Mg vào dd HCl 14,6%(D=1,12g/ml) vừa đủ, sau pứ thu được 4,75 g muối
a) Tính thể tích dd HCl cần dùng
b) Tính nồng độ % của dd sau pứ
a) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{MgCl_2} = \dfrac{4,75}{95} = 0,05(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{14,6\%} = 25(gam)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{25}{1,12} = 22,32(ml)$
b) $n_{Mg} = n_{H_2} = n_{MgCl_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,05.24 + 25 - 0,05.2 = 26,1(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{4,75}{26,1}.100\% = 18,2\%$
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dd H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a) PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra
c) Cần bao nhiêu gam dd H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt
Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp (N) gồm magie và magie oxit bằng lượng vừa đủ 200g dd H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch (M)
a) Tính phần trăm theo khối lượng của magie trong hỗn hợp (N)
b) Tính C% dd axit đã dùng c) Tính C% các chất tan có trong (M)
Mình giải được câu a và b rồi, các bạn giúp mình giải tiếp câu c nha.
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n Mg = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
%m Mg = 0,1.24/6,4 .100% = 37,5%
%m MgO = 100% -37,5% = 62,5%
b)
=> n MgO = (6,4 - 0,1.24)/40 = 0,1(mol)
=> n H2SO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
=> C% H2SO4 = 0,2.98/200 .100% = 9,8%
c)
n MgSO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 6,4 + 200 - 0,1.2 = 206,2(gam)
C% MgSO4 = 0,2.120/206,2 .100% = 11,64%
Hòa tan hết 5,4g nhôm bằng 200g dd H2SO4 loãng, vừa đủ. Phản ứng xong thu được dd A và Vlít khí B (đktc)
a) Viết PT
b) Tính VB
c) Tính C% dd H2SO4
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a)
PTHH:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2-->0,3------------------------->0,3
b) \(V_B=V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100\%}{200}=14,7\%\)