CMR:Các phân số sau tối giản
B=8n+3/18n+7
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
CMR phân số sau tối giản 18n+3/21n+7
Trong các phân số : 15/25; 7/4;21/35;49/28;14/13;3/5;7/125
a) Tìm các phân số tối giản
b)Hãy rút gọn các phân số còn lại thành phân số tối giản.
a: 7/4; 14/13; 3/5; 7/125
b: 15/25=3/5
21/35=3/5
49/28=7/4
a) \(\dfrac{7}{4};\dfrac{14}{13};\dfrac{3}{5};\dfrac{7}{125}\)
b) \(\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{5};\dfrac{21}{35}=\dfrac{3}{5};\dfrac{35}{49}=\dfrac{5}{7}\)
a) Trong các phân số: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{5}{17}\); \(\dfrac{1}{10}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\) phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{9}{21}=\dfrac{9:3}{21:3}=\dfrac{3}{7}\)
a)
Phân số đã tối giản: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{5}{17}\);\(\dfrac{1}{10}\)Phân số nào chưa tối giản: \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\)
b) Rút gọn
\(\dfrac{21}{9}\) = \(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{14}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
a) Phân số tối giản là: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{17};\dfrac{1}{10}.\)
Phân số chưa tối giản là: \(\dfrac{9}{21};\dfrac{10}{15};\dfrac{7}{14}\)
b)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3}\\ \dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2}\)
3 CMR:các số sau là hai số nguyên tố cùng nhau .
a, 7n+10 và 5n+7
b, 2n+3 và 4n+8
c, 3n+5 và 8n +13
a)Gọi d là ƯCLN(7n+10,5n+7)(\(d\in N\)*)
Ta có:\(7n+10⋮d,5n+7⋮d\)
\(\Rightarrow5\left(7n+10\right)⋮d,7\left(5n+7\right)⋮d\)
\(\Rightarrow35n+50⋮d,35n+49⋮d\)
\(\Rightarrow\left(35n+50\right)-\left(35n+49\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vì ƯCLN(7n+10,5n+7)=1 nên 7n+10 và 5n+7 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Trong các phân số 1 4 3 7 15 45 72 90 50 120 101 131a, Phân số nào tối giảnb,Phân số nào rút gọn được Hãy rút gon các phân số đó
chứng minh rằng : các p/s sau tối giản
a) 21n +4/ 14n+3
b) 8n + 3/ 18n + 7
a) Gọi d là ƯCLN(21n+4;14n+3)
Ta có: 21n+4 chia hết cho d
14n+3 chia hết cho d
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\left(21n+4\right).2=42n+8\\\left(14n+3\right).3=42n+9\end{cases}}\) chia hết cho d
=> (42n+9)-(42n+8)=1 chia hết cho d
=> d thuộc Ư(1)={1} => d=1 ĐPCM
b) Gọi d là ƯCLN(8n+3;18n+7)
Ta có: 8n+3 chia hết cho d => (8n+3).9=72n+27 chia hết cho d
18n+7 chia hết cho d => (18n+7).4=72n+28 chia hết cho d
=> (72n+28)-(72n+27) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho => d thuộc Ư(1)
=> d=1 ĐPCM
Trong các phân số 1 4 3 7 15 45 72 90 50 120 101 131a, Phân số nào tối giảnb,Phân số nào rút gọn được Hãy rút gon các phân số đó
\(a) \frac{1}{4};\frac{3}{7};\frac{101}{131}\)
\(15\div\frac{15}{45}\div15=\frac{1}{3}\)
\(\frac{72}{90}=72\div\frac{18}{90}\div18=\frac{4}{5}\)
\(50\div\frac{10}{120}\div10=\frac{5}{12}\)
1000000000000% đúng nha
chứng minh rằng : các p/s sau tối giản
a) 21n +4/ 14n+3
b) 8n + 3/ 18n + 7
a) Đặt A vào ta có:
ƯCLN A = (21n + 4; 14n + 3)
=> 21n + 4 chia hết cho A và 14n + 3 chia hết cho A
=> 2. (21n + 4) chia hết cho A và 3. (14n + 3) chia hết cho A
=> 42n + 8 và 42n + 9 chia hết cho A
=> (42n + 9) - (42n + 8) = 1 chia hết cho A => A = 1
=> 21n + 4 và 14n + 3 nguyên tố cùng nhau => PS đã cho tối giản
1a) Đặt D là UCLN(21n+4;14n+3)
=> 21n+4 chia hết cho D => 2(21n+4) chia hết cho D => 42n+8 chia hết cho D
=> 14n+3 chia hết cho D => 3(14n+3) chia hết cho D => 42n+9 chia hết cho D
Ta có : (42n+9)-(42n+8) chia hết cho D =>1 chia hết cho D => D=1 => 21n+4/14n+3 là phân số tối giản
1b) Đặt D là UCLN ( 8n+3;18n+7)
=>8n+3 chia hết cho D => 9(8n+3) chia hết cho D => 72n+27 chia hết cho D
=> 18n+7 chia hết cho D => 4(18n+7) chia hết cho D => 72n+28 chia hết cho D
Ta có : (72n+28)-(72n+27) chia hết cho D => 1 chia hết cho D => D=1 => 8n+3/18n+7 là phân số tối giản
Tìm các số nguyên n để phân số sau tối giản:
a) 18n + 3/21n + 7
b) 2n + 7/5n + 2