Cho 3,25g kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch gồm axit H2SO4 và axit HCL vừa đủ a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc c.Tính nồng độ mol của mỗi axit nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,55g muối
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a.Tính V khí hidro thu được (đktc) b.Tính nồng độ mol axit đã dùng c.Tính nồng độ mol dung dịch mối sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể) GIẢI GIÚP EM VS Ạ
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3---------0,1-----------0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,3}{0,1}\)=3M
=>CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)=1M
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a.Tính V khí hidro thu được (đktc) b.Tính nồng độ mol axit đã dùng c.Tính nồng độ mol dung dịch mối sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể) GIẢI GIÚP EM VS Ạ
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3---------0,1-----------0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,3}{0,1}\)=3M
=>CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)=1M
Cho 13 gam kẽm Zn vào bình chứa 500ml dung dịch axit clohidric HCL, tác dụng vừa đủ, thu được dung dịch A và v lít khí (đktc).
A. Tính v
B. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch axit clohidric HCL đã sử dụng
C. Cô cạn hoàn toàn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4--->0,2--->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M
Cho 6,5g Kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohidric (HCl) thu được 100ml dung dịch Kẽm clorua (ZnC,) và giải phóng khí Hidro (H2) (đktc).
a/- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/- Tìm nồng độ mol Cu của dung dịch ZnCl2.
c/- Có bao nhiêu lít khí Hạ được giải phóng.
cứu em với
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,1 0,1
\(b,C_M=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(c,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 3.25g kẽm tác dụng vừa đủ vs 500ml dd gồm H2SO4 và HCL
a) tính V khí hidro thu đc ở đktc
b) tính nồng độ mol mỗi axit nếu đem cô cạn dd sau phản ứng thu đc 7,55g muối
Zn +H2SO4--->ZnSO4+H2(1)
Zn+2HCl----.ZnCl2 +H2(2)
a) Ta co
n\(_{Zn}\frac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pthh 1,2
n\(_{H2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
V\(_{H2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Gọi n\(_{Zn}pt1=x\)
Gọi n\(_{Zn}pt2=y\)
=>x+y=0,05(*)
Mặt khác
m\(_{ZnSO4}=161x\)
m\(_{ZnCl2}=136y\)
=> 161x+136y=7,55(**)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\161x+136y=7,55\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
Theo pthh1
n\(_{H2SO4}=n_{Zn}=0,03\left(mol\right)\)
=>C\(_{M\left(H2SO4\right)}=\frac{0,03}{0,5}=0,06\left(M\right)\)
Theo pthh2
n\(_{HCl}=2n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
1 cho 7,1 gam al tác dụng vừa đủ vứi 500 ml dung dịch h2so4 loãng tạo ra khí hidoro và nhom sun fat
A viết phương trình hóa học xảy ra
B tính thể tích khí h2 sinh ra ở(đktc)
C tinh nồng độ mol/l của dung dịch h2so4 đã cho
2 hòa tan 16,12g kẽm bằng dung dịch axit clohdric hcl 10%(vừa đủ)
A viết pthh xảy ra
B tính thể tich khí hidro ở (đktc)
C tính khối lượng dung dịch hcl cần dùng
Bài 1:
A . PTHH : 2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
B . nAI = 7.1 : 27 = 0.2 (mol)
PT :2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
2 mol 3 mol 3 mol
0.2 mol 0.3 mol 0.3 mol
=> VH2 = 22.4 X 0.3 = 6.72 (lít)
3. 500ml = 0.5 lít
Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là:
CM H2SO4 = mol/lít =0.3/0.5 = 0.6 MOL/ LÍT
a)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn=\frac{16,12}{65}=0,248\left(mol\right)}\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,248\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,248\times22,4=5,5552\left(l\right)\)
c ) Ta có :
Theo PTHH : \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,496\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=18,104\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\frac{18,104\times100}{10}=181,04\left(g\right)\)
Cho 100ml dd axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta được 2,84g muối a, tính nồng độ mol của dung dịch axit b, thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu c, nếu đun nóng toàn bộ lượng axit trên với lượng vừa đủ rượu etylic có xúc tác axit H2SO4 đặc.Tính khối lượng este thu được . Biết hiệu suất của phản ứng là 90%
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{2,84}{142}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,04 0,02 0,02
\(a,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\)
\(b,V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(c,PTHH:\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,04 0,04
\(m_{este}=0,04.90\%.88=3,168\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ mol (CM) dung dịch HCl đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 32 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
b) n HCl = 2n Fe = 0,3(mol)
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 32/80 = 0,4 > n H2 = 0,15 mol nên CuO dư
Theo PTHH : n Cu = n H2 = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam