Cho 10,2g Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 1M
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính thể tích dd acid vừa dùng.
Biết 2,24 lit khi CO2(đktc) tác dụng vừa hết với dd Ba(OH)20,5M,sản phẩm là BaCO3 và H2O
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c, Tính thể tích của dd Ba(OH)2 đã dùng
a) Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_0,1<------0,1------>0,1
=> mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
c) \(V_{dd\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
cho 6.5g zn tác dụng vừa đủ với dung dịch h2sO4 1M
a,vt pthh xảy ra và tính thể tích khí h2 xinh ra ở dktc
b,tính thể tích đ h2SO4 nồng độ 1m cần dùng
c, tình khối lượng muối thu đc. tính nồng độ mol dd thu dc( bt thể tích dd thay đổi không đáng kể
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)$
c) $n_{ZnSO_4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)$
d) $C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1M$
hòa tan hết 10,2g al2o3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 1M
a, tính nồng độ mol thu đc. biết thể tích dd ko đổi
b, nếu lấy lượn axit để trung hòa hết m (g) dd NaOH 10% thì giá trị m là bao nhiêu
Al2O3 + 6 HNO3 -> 2 Al(NO3)3 + 3 H2O
a) nAl2O3= 10,2/102= 0,1(mol)
nAl(NO3)3= 0,1 x 2= 0,2(mol)
VddAl(NO3)3= VddHNO3= (0,1 x6)/ 1= 0,6(l)
CMddAl(NO3)3= 0,2/0,6= 0,333(M)
b) HNO3+ NaOH -> NaNO3 + H2O
nNaOH= nHNO3= 0,6(mol)
-> mNaOH= 0,6 x 40= 24(g)
-> m=mddNaOH= 24/10% = 240(g)
-> m= 240(g)
3/ Cho 10 gam calcium carbonate CaCO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch hydrochloric acid HCl aM thu dung dịch A và khí B.
a Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối và thể tích khí B sinh ra (ở đktc).
c/ Tìm a.
d/ Tính nồng độ mol chất trong dd A.
(Ca=40; C=12; 0-16; H-1; Cl=35,5)
a) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_0,1---->0,2------->0,1----->0,1
=> mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) \(a=C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
d) \(C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
4/ Cho m gam sodium sulfite NaşSO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid HC1
1M thu dung dịch A và khí B.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối và thể tích khí B sinh ra (ở đktc).
c/ Tìm m.
d/ Tính nồng độ mol chất trong dd A.
(Na-23; S-32; O=16; H=1; C1-35,5)
a) Na2SO3 + 2HCl --> 2NaCl + SO2 + H2O
b) nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
Na2SO3 + 2HCl --> 2NaCl + SO2 + H2O
_0,1<------0,2------->0,2----->0,1
mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7(g)
VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mNa2SO3 = 0,1.126 = 12,6 (g)
d) \(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
cho 7,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng
a viết pthh
b tính thể tích khí H2 sinh ra đktc
c tính khối lượng muối thu đc
2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 7,1/27 = 71/270 ( mol)
=> nH2 = 71/180 ( mol)
=> VH2= 8,86 lit
=> m muối=71\540 .342=44,967g
\(n_{Al}=\dfrac{7,1}{27}=\dfrac{71}{270}\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{71}{270}\) \(\dfrac{71}{540}\) \(\dfrac{71}{180}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{71}{540}.22,4=3l\\
m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.\dfrac{71}{180}=134,9g\)
a2Al+3H2SO4(dung dịch pha loãng)->Al2(SO4)3+3H2↑
b, nAl= 7,1/27=0,2 mol
Theo PTHH ta có: nH2=3/2 nAl= 3/2 . 0,2 = 0,3 mol
=> VH2(dktc)= 0,3 . 22,4= 6,72 lít
c, nAl2SO4= 1/2 . nAl= 1/2 . 0,2=0,1 mol
=> mAl2SO4=nAL2SO4+ MAl2SO4= 0,1 . 150 =15 g
Hòa tan m (gam) kim loại Mg vào dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ, thu được 9,916 L khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH.
b) Tính m?
c)Tính khối lượng muối thu được.
d) Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
c, \(m_{MgCl_2}=0,4.95=38\left(g\right)\)
d, Bạn bổ sung thêm thể tích dd HCl nhé.
Cho 120g dd K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%
a/ Tính thể tích CO2 thu được (đktc)?
b/ Khối lượng dd H2SO4 cần dùng?
c/ Nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
d/ Nếu thay dd H2SO4 20% bằng dd MgSO4 10% thì khối lượng dd MgSO4 cần dùng là bao nhiêu?
Giúp tớ với, cảm ơn mọi người.
Cho aluminium tác dụng vừa đủ với 200 ml dd sulfuric acid 1,5M
a/ Tính khối lượng Al phản ứng
b/ Tính nồng độ mol dd muối thu được
a) \(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,2<-----0,3----------->0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b) \(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Lấy 4,08 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 280 gam dd H2SO4. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng. Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{4,08}{102} = 0,04(mol)$
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,04 0,12 0,04 (mol)
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,04.342 = 13,68(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,12.98}{280}.100\% = 4,2\%$