Cho mạch điện khi "k" đóng I = 6A , khi "k" mở I = 5A . Tính R1 , R2
Cho sơ đồ mạch điện như hình. Biết hđt ở 2 đầu AB là 12V không đổi. Khi K mở thì cường độ dòng điện qua mạch là 2A, khi K đóng thì cường độ dòng điện qua mạch tăng 0,5A. Tính điện trở R1 và R2 ?
tính điện trở tương đương của mạch sau khi k đóng và k mở biết r1 = 2 ôm r2 = 4 ôm r3= r4 = 6 ôm
tính điện trở tương đương của mạch sau khi k đóng và k mở biết r1 = 2 ôm r2 = 4 ôm r3= r4 = 6 ôm
Ta có mạch điện: \(\left(R_1ntR_2\right)\text{//}\left(R_3nt\text{R}_4\right)\)
Khi K mở:
\(R_{tđ1}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right)\left(R_3+R_4\right)}{R_1+R_2+R_3+R_4}=\dfrac{\left(2+4\right)\left(6+6\right)}{2+4+6+6}=8\Omega\)
Khi K đóng:
\(R_{tđ2}=\dfrac{R_1R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{2.6}{2+6}+\dfrac{4.6}{4+6}=3,9\Omega\)
tính điện trở tương đương của mạch sau khi k đóng và k mở biết r1 = 2 ôm r2 = 4 ôm r3= r4 = 6 ôm
Khi K mở , Mạch điện gồm `(R_1 nt R_2)////(R_3 nt R_4)`
`=>R_(tđ1)=[(R_1+R_2)(R_3+R_4)]/(R_1+R_2+R_3+R_4)`
`R_(tđ 1)= [(2+4)(6+6)]/(2+4+6+6) =4 Omega`
Khi K đóng , chập hai đầu dây của K lại ta đc
`(R_1 //// R_3)nt(R_2 //// R_4)`
`=> R(tđ 2)=(R_1 R_3)/(R_1+R_3)+ (R_2 R_4)/(R_2+R_4)`
`R_(tđ 2) = (2.6)/(2+6) + (4.6)/(6+6)=3,9 Omega`
+) khi k đóng sơ đồ có (R1//R3) nt (R2//R4)
Rtđ=\(\dfrac{R1+R3}{R1.R3}\)+\(\dfrac{R2+R4}{R2.R4}\)=\(\dfrac{2+6}{2.6}\)+\(\dfrac{4+6}{4.6}\)=\(\dfrac{13}{12}\)(ôm)
+) khi k mở thì sơ đồ có(R1 nt R2) //( R3nt R4)
Rtđ=\(\dfrac{\left(R1+R2\right)+\left(R3+R4\right)}{\left(R1+R2\right).\left(R3+R4\right)}\)=\(\dfrac{2+4+6+6}{\left(2+4\right).\left(6+6\right)}\)=\(\dfrac{1}{4}\)( ôm)
Cho mạch điện như hình. Biết R1=R2=9Ω, R3=18Ω, điện trở dây dẫn nối và khóa K không đáng kể
1, Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có UAB= 30V
a)Khi khóa K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Khi khóa K đóng, tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2,Khóa K đóng, tính Rtđ của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Thay R3= bóng đèn A có ghi 6V-2W và đóng khóa K hiệu điện thế giữa đầu A,B bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường
Giải giúp mik, cần gấp mai kiểm tra rồi :((
a)Khóa K mở: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=9+9=18\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{18}=\dfrac{5}{3}A\)
b)Khóa K đóng: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{9\cdot18}{9+18}=6\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{15}=2A\)
Sơ đồ mạch điện như hình bên, R 1 = 25 Ω .Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
A. U = 100V; R2 = 15 Ω
B. U = 100V; R2 = 10 Ω
C. U = 100V; R2 = 40 Ω
D. U = 100V; R2 = 35 Ω
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U = I R 1 = 4.25 = 100 V
- Khi khóa K mở , hai điện trở
R1 và R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là: R 12 = U I = 100 2 , 5 = 40 Ω
Điện trở R 2 = R 12 − R 1 = 40 − 25 = 15 Ω
Đáp án: A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e 1 = 18 V ; r 1 = 4 Ω ; e 2 = 10 , 8 V ; r 2 = 2 , 4 Ω ; R 1 = 1 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R A = 2 Ω ; C = 2 μ F . Tính cường độ dòng điện qua e 1 , e 2 , số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ điện C khi K đóng và K mở.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế U = 48V. Biết rằng:- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A - Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5A
Tính điện trở R1, R2?
A. R 1 = 2 Ω ; R 2 = 9 , 6 Ω
B. R 1 = 20 Ω ; R 2 = 96 Ω
C. R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 , 6 Ω
D. R 1 = 100 Ω ; R 2 = 96 Ω
- Khi khóa K 1 đóng, khóa K 2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R 1 .
Cho nên điện trở R 1 là: R 1 = U / I 1 = 48 / 2 , 4 = 20 W .
- Khi khóa K 1 mở, khóa K 2 đóng thì ampe kế chỉ 5 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R 2
R 2 = U / I 2 = 48 / 5 = 9 , 6 Ω .
Đáp án: C.
Ta có:
R1 = U / I1 = 48 / 2,4 = 20Ω
R2 = U / I2 = 48 / 5 = 9,6Ω
Mà R1 // R2
⇒Im < I toàn mạch> = I1 + I2 = 2,4 + 5 = 7,4 A
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, mắc vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 12V, R1 = 12Ω, R2= 8Ω, R3 = 15Ω.
a. Khi K mở : Tính R tương đương của đoạn mạch và CĐDĐ trong mạch chính và CĐDĐ qua các điện trở.
b. Khi K đóng : Tính R tương đương của đoạn mạch, tính CĐDĐ qua mạch chính và R3
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi K mở, Ampere
kế chỉ I0 = 1 mA. Khi K đóng, Ampere kế chỉ I1 = 0,8 mA
và Volt kế chỉ 3 V. Biết R3 = R1 Tìm U, R1, R2
*Khi K mở mạch điện có dạng: R1 nt R3
=>U=I0.(R1+R3)=1.2.R1=2.R1
*Khi K đóng mạch điện có dạng: R1 nt (R3 // R2)
Vì vôn kế mắc song song với R2 và R3 => U2=U3=Uv=3(V)
Vì ampe kế mắc nối tiếp với R3 =>I3=Ia=0,8(A)
\(\Rightarrow R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{3}{0,8}=3,75\left(\Omega\right)\)
=>R1=R3=3,75(Ω)
=>U=2.R1=2.3,75=7,5(V)
\(I_1=\dfrac{U-U_V}{R_1}=\dfrac{7,5-3}{3,75}=1,2\left(A\right)\)
Ta có:
\(\Rightarrow I_1=I_2+I_3
\Rightarrow I_2=I_1-I_3=1,2-0,8=0,4\left(A\right)\)
\(R_2=\dfrac{U_V}{I_2}=\dfrac{3}{0,4}=7,5\left(\Omega\right)\)