Cho mạch điện như hình vẽ: R1=6 ôm; R2=4 ôm; R3=12; R4=7; R5=5 ôm; U=12 V. Bỏ qua điện trở các khoá k. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi: a, k1,k2 mở; k3,k4 đóng. f, k2,k4 mở; k1,k3 đóng. b, k1,k3 mở; k2,k4 đóng. g, k1 mở; k2,k3,k4 đóng. c, k1,k4 mở; k2,k3 đóng. h, k2 mở; k1,k3,k4 đóng. d, k2,k3 mở; k1,k4 đóng. i, k3 mở; k1,k2,k4 đóng. e, k4 mở; k1,k2,k3 đóng.
Cho mạch điện như hình 46 biết R1=15 ôm, R2= R3= 20 ôm, R4=10 ôm, ampe kế chỉ 5A a) tính điện trở tương đương của toàn mạch b) tìm các hiệu điện thế UAB và UAC
Có mạch điện như hình vẽ . Vôn kế có điện trở rất lớn . Ampe kế và khóa k có điện trở không đáng kể
R1=R2=R3=6 ôm , R4= 2 ôm , R5= \(\frac{3}{2}\)
a, Khi k mở V chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đầu mạch
b, Tính số chỉ V và A khi k đóng
có 3 điện trở r1 = 5 ôm r2 = 6 ôm r3 = 7 ôm. phải mắc như thế nào để được đoạn mạch r tương đương = 4 ôm
một đoạn mạch gồm 3 điện trở r1 = 3 ôm r2 = 5 ôm r3 = 7 ôm được mắc nối tiếp với hiệu điện thế 120V
1) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Câu 4:Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là 0,5A. A) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch. B) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 8 ôm song song với đoạn mạch trên, để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?