Nung 300g canxicacbonat thu được 140kg canxioxit và 110kg canbonđioxit a,tính khối lượng canxicacbonat dfax phản ứng b,tính hiệu suất phản ứng trên
Nung canxicacbonat (CaCO3), thu được 5,6 tấn vôi sống (CaO) và 4,4 tấn khí cacbondioxit (CO2).
a/ Lập công thức khối lượng của phản ứng trên?
b/ Tính khối lượng của CaCO3?
a)CaCO3\(\xrightarrow[]{t\text{°}}\)CaO+CO2.
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaCO_3}=5,6+4,4\)
\(m_{CaCO_3}=10\left(\text{tấn}\right)\)
Bài 3. Đem nung một lượng đá vôi(chứa Canxicacbonat và tạp chất trơ). Sau khi Canxicacbonat phân hủy xong thu được 11 kg khí Cacbonic và 14kg Canxioxit .
a-Tính khối lượng Canxicacbonat bị phân huỷ
b-Tính khối lượng đá vôi đem nung ? biết trong đá vôi Canxicacbonat chiếm 80% khối lượng .
Ta có
a, CaCO3 →→ CaO + CO2
=> mCaO + mCO2 = mCaCO3
=> mCaCO3 = 25 ( kg )
b, mđá vôi = 25 : 80 . 100 = 31,25 ( kg )
Đem nung đá vôi thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56kg canxioxit (CaO) và 44kg khí cacbonic.
a, Lập PTHH
b, Tính khối lượng canxicacbonat đã đem nung và khối lượng đá vôi ( biết trong đá vôi chứa 5% là tạp chất còn lại là canxicacbonat )
CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaO}=56kg\)
\(m_{CO_2}=44kg\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=56+44=100kg\)
\(m_{\text{đ}\text{á}v\text{ô}i}=100\div95\%=105,26kg\)
Trộn axit axetic và rượu etylic thành hỗn hợp nặng 9,4(g) rồi cho tác dụng với canxicacbonat dư sau phản ứng được 0,896 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần khối lượng hỗn hợp
b) Nếu đem hỗn hợp trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì điều chế được bao nhiêu gam este?
Nung đá vôi có thành phần chính là canxicacbonat người ta thu được 112kg canxioxit (vôi sốg) và 88kg khí cacbonic
a) vt phương trình chữ
b) tính khối lượng canxicacbonac đã phản ứng
a) nhiệt phân canxicacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit (CaO) và khí lưu huỳnh dioxit (SO2)
b) Áp dụng ĐLBTKL:
=> mCaCO3 = 112 + 88 = 200 kg
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Nung 30 tạ đá vôi có thành phần chính là canxicacbonat ( CaCO3) thu được 1600 kg vôi sống ( CaO) và 800 kg cacbonđiôxit ( CO2). a) Lập phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính tỉ lệ % về khối lượng của canxicacbonnat có trong đá vôi?
PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b,
\(\%CaCO_3=\dfrac{2400}{3000}.100=80\%\)
bài 1: dùng 1,92 lit khí clo đốt cháy vừa đủ 5,2g kẽm sau phản ứng thu được kẽm clorua
a) tính khối lượng khí clo đã dùng ? biết rằng 1 lít khí clo ở điều kiện thường cân nặng 2.96g
b) tìm giá trị a
bài 2 : đem nung 1 lượng đá vôi chứa canxicacbonat và tạp chất trơ. sau khi canxicacbonat phân hủy xong thu được 11kg khí cacbonic và 14kg canxioxit
a) tính khối lượng canxicacbonat bị phân hủy
b) tính khối lượng đá vôi đem nung? biết trong đá vôi canxicacbonat chiếm 80% khối lượng
bài 3:Đem nung 6.4g bột đồng trong không khí sau khi phản ứng xong kiểm tra thấy khối lượng bột sau phản ứng bằng 5/4 khối lượng bột đồng
a. Tính khối lượng sản phẩm đồng ( II) oxit
b. Bao nhiêu lít khí oxi tham gia phản ứng biết 0/75 lít oxi ở điều kiện thường nặng 1g
bài 4: đem Đốt cháy hoàn toàn 12 g Magie trong bình khí Oxi sau khi magie cháy xong thu được bột Mg oxit bằng 5/3 khối lượng magie
a)Tính khối lượng sản phẩm
b) mấy gam oxi tham gia phản ứng
c) đã lấy bao nhiêu gam khí oxi trong bình biết rằng oxi có lấy dư 20%
1, - Khối lượng khí Cl2 đã dùng=1,92x2,958=5,67936g
a=5,67936+5,2=10,87936g
bài 1: dùng 1,92 lit khí clo đốt cháy vừa đủ 5,2g kẽm sau phản ứng thu được kẽm clorua
a) tính khối lượng khí clo đã dùng ? biết rằng 1 lít khí clo ở điều kiện thường cân nặng 2.96g
b) tìm giá trị a
bài 2 : đem nung 1 lượng đá vôi chứa canxicacbonat và tạp chất trơ. sau khi canxicacbonat phân hủy xong thu được 11kg khí cacbonic và 14kg canxioxit
a) tính khối lượng canxicacbonat bị phân hủy
b) tính khối lượng đá vôi đem nung? biết trong đá vôi canxicacbonat chiếm 80% khối lượng
bài 3:Đem nung 6.4g bột đồng trong không khí sau khi phản ứng xong kiểm tra thấy khối lượng bột sau phản ứng bằng 5/4 khối lượng bột đồng
a. Tính khối lượng sản phẩm đồng ( II) oxit
b. Bao nhiêu lít khí oxi tham gia phản ứng biết 0/75 lít oxi ở điều kiện thường nặng 1g
bài 4: đem Đốt cháy hoàn toàn 12 g Magie trong bình khí Oxi sau khi magie cháy xong thu được bột Mg oxit bằng 5/3 khối lượng magie
a)Tính khối lượng sản phẩm
b) mấy gam oxi tham gia phản ứng
c) đã lấy bao nhiêu gam khí oxi trong bình biết rằng oxi có lấy dư 20%
Bạn viết từng câu ra sẽ dễ thấy hơn đó
Bài 4
2Mg +O2---->2MgO
a) m\(_{MgO}=\frac{5}{3}m_{Mg}=20\left(g\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m\(_{MgO}=m_{Mg}+m_{O2}\)
=>m\(_{O2}=m_{MgO}-m_{Mg}\)
=>m\(_{O2}=20-12=8\left(g\right)\)
c) m\(_{O2}=\frac{8.100}{20}=40\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1 :
- Khối lượng khí Cl2 đã dùng=1,92x2,958=5,67936g
a=5,67936+5,2=10,87936g
Nung 1 tấn đá vôi có thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3), theo sơ đồ phản ứng: CaCO3--> CaO+CO2. Sau phản ứng thu được 0,604 tấn chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
hiệu xuất phản ứng là zi