a) nhiệt phân canxicacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit (CaO) và khí lưu huỳnh dioxit (SO2)
b) Áp dụng ĐLBTKL:
=> mCaCO3 = 112 + 88 = 200 kg
a) nhiệt phân canxicacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit (CaO) và khí lưu huỳnh dioxit (SO2)
b) Áp dụng ĐLBTKL:
=> mCaCO3 = 112 + 88 = 200 kg
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Người ta nung 280kg đá vôi thì thu được 140kg vôi sống ( Canxi Oxit [ CaO ]) và 110kg khí cacbonic ( CO2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phân hủy
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Canxi Cacbonat có trong đá vôi
Nung Canxi cacbonat CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88kg khí cacbonic ( CO2 ). Tính khối lượng của Canxi cacbonat đã phản ứng
Tính khối lượng của vôi sống thu được biết nung 10kg đá vôi thấy xuất hiện 4,4kg khí cacbonic và m gam Canxioxit. Giá trị của m là: *
A. 7,6 kg
B. 3 kg
C. 5,6 g
D. 5,6 kg
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
Đá dolomit là hỗn hợp canxi cacbonat và magie cacbonat. Khi nung đá này thì được hai oxit là canxi oxit và magie oxit, ngoài ra còn có một lượng lớn khí cacbonic sinh ra.
a. Viết hai phương trình chữ biểu diễn phản ứng xảy ra khi nung đá dolomit.
b. Nếu sau phản ứng thu được 88kg khí cacbonic và 108kg hai oxit các loại thì phải dùng khối lượng đá dolomit là bao nhiêu?
=> Các bạn cố gắng giúp mình nhé! Cho mình cảm ơn =))
Câu1: Nung đá vôi (CaCO3) thì thu được 140kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).Tính khối lượng đá vôi đã dùng?
Câu2: Cho 6.5g kẽm tác dụng với 7,3g axit clohiđric thu được 13,6g kẽm clorua và khí hiđro. Tính khối lượng khí hiđro tạo thành sau phản ứng?
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
bài 11. nung 1 tấn đá vôi chứa 80 % là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi? bie6`t lượng khí cacbonic sinh ra là 3, 52 tạ. lập PTHH của phản ứng?
bài 12 đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi(đkc). tính kl các chất khí sinh ra