Tách riêng các chất sau mà không làm đổi lượng: Al, MgO, Fe2O3, Fe, Na
có các chất sau Al, Fe, Cu, Al2O3, Fe2O3 và CuO hãy dùng phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp mà không thay đổi khối lượng
Nung cả hỗn hợp với $Cl_2$ rồi hòa vào nước lọc chất rắn là ta sẽ đưa bài toán trên về 2 bài toàn nhỏ:
Bài toán 1: Tách Al; Fe; Cu ra khỏi hỗn hợp dung dịch $AlCl_3;CuCl_2;FeCl_3$
Bài toán 2: Tách $Al_2O_3;Fe_2O_3;CuO$ ra khỏi hỗn hợp
Đưa về 2 bài này là nó lại ez rồi nhỉ :3
P/s: Thuc ra minh luoi lam vl nen thoi minh chỉ ra hướng vậy thoi he :3
b)Nêu phương pháp tách riêng hỗn hợp rắn gồm các oxit sau: BaO,CuO, MgO, Fe2O3 mà không làm thay đổi khối lượng các oxit .Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Hỗn hợp rắn X gồm Bao,Fe2O3, MgO. Bằng phương pháp hóa học trình bày cách tách riêng từng chát ra khỏi X mà không làm thay đổi lượng chất. Viết phản ứng xảy ra
Câu 7: Trình bày phương pháp nhận biết các dãy chất đựng trong các lọ riêng biệt sau :
a) Na, Al, Mg.
b) Na, Ca, Al, Fe (chỉ dùng nước).
c) Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chất
trong số các chất trên ?
d) Mg, Zn, Fe, Ba (chỉ dùng một thuốc thử) e) Fe, (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3)
Câu 7: Trình bày phương pháp nhận biết các dãy chất đựng trong các lọ riêng biệt sau :
a) Na, Al, Mg. b) Na, Ca, Al, Fe (chỉ dùng nước).
c) Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chất
trong số các chất trên ?
d) Mg, Zn, Fe, Ba (chỉ dùng một thuốc thử) e) Fe, (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3)
a.
- Trích mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và có khí bay ra là Na
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
+ Không tan là Al và Mg
- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al
\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
+ Không có hiện tượng là Mg
Hỗn hợp rắn gồm Al, Fe2O3, cu và Al2O3.Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các chất mà không thay đổi khối lượng mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
các bạn giúp mình với mai kt r ;-;
1.Có 1 hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe2O3, Cu, Al2O3. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất trên ra khỏi nhau mà không làm thay đổi lượng của mỗi chất. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
PTHH:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
2AlCl3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
P/s Nhớ tick cho mình nha. Thanks bạn
PTHH:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
2AlCl3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, Fe2O3
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH, thu được:
+ Dung dịch: NaAlO2 (1)
\(2NaOH+2Al+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2\)
+ Chất rắn: MgO, Fe2O3 (2)
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch, lọc và nung kết tủa thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\)
- Cho chất rắn (2) vào dd HCl thu được dung dịch chứa MgCl2, FeCl3
\(MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl->2FeCl_3+3H_2O\)
- Cho Al vào dung dịch thu được, thu được chất rắn là Fe, cho tác dụng với oxi thu được Fe2O3, phần dung dịch còn lại chứa MgCl2, AlCl3
\(Al+FeCl_3->AlCl_3+Fe\downarrow\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
- Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch thu được, phần rắn không tan là Mg(OH)2, đun nóng, thu được MgO:
\(AlCl_3+3NaOH->3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH->NaAlO_2+2H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
Câu 7: Viết PTHH xảy ra khi cho các chất sau tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Na, Ba, Li, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Na2O, K2O, Li2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, SiO2
*viết các PTHH thực hiện chuyển đổi hoa học sau
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2Li+2H_2O\rightarrow2LiOH+H_2\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm Fe và Fe2O3 (yêu cầu các chất sau khi tách giữ nguyên lượng chất như ban đầu).
Cho các mẫu thử vào dung dịch $CuSO_4$ lấy dư, lọc tách phần chất rắn thu được $Fe_2O_3$. Lấy dung dịch gồm $FeSO_4,CuSO_4$ dư
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Cho dung dịch $NH_3$ lấy dư vào dung dịch trên, thu lấy kết tủa
$FeSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O \to (NH_4)_2SO_4 + Fe(OH)_2$
$CuSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O \to (NH_4)_2SO_4 + Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2 + 4NH_3 \to [Cu(NH_3)_4](OH)_2$
Nung phần kết tủa trong chân không :
$Fe(OH)_2 \xrightarrow{t^o} FeO + H_2O$
Nung chất rắn trong khí hidro lấy dư, thu được Fe
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$