Cho 12 gam Mg phản ứng hoàn toàn với V lit Halogen thu được 4,75 gam chất rắn. Halogen là?
PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
Ta có: \(\dfrac{0,24}{24}=\dfrac{1,84}{24+2\cdot M_X}\) \(\Rightarrow M_X=80\)
Vậy Halogen cần tìm là Brom
Muối thu được là Magie Bromua
Cho 1,2g Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với m gam đơn chất halogen X² thu được 4,75g hợp chất muối halogenua. Tính m và xác định nguyên tố halogen X.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x______2x_______x_____ x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y____2y______y_________ y
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=8\\x+y=\frac{2,28}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\rightarrow x=y=0,1\)
\(\%m_{Mg}=\frac{0,1.24}{8}.100\%=30\%,\%m_{Fe}=100\%-30\%=70\%\)
\(n_{HC}=2.0,1+2.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\frac{0,4.36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{0,1.\left(24+71\right)}{8+100-0,1.2}.100\%=8,83\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\frac{0,1.\left(56+71\right)}{8+100-0,2.2}.100\%=11,8\%\)
\(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{MgX2}=\frac{4,75}{24+2X}\)
Ta có nMg=nMgX2
\(\Leftrightarrow0,05=\frac{4,75}{24+2X}\)
\(\rightarrow X=35,5\left(Cl\right)\)
Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là :
A. brom
B. flo
C. clo
D. iot
Đáp án A
nAg = 0,01 (mol)
NaX + AgNO3 →AgX + NaNO3
0,01 ← 0,01 (mol)
AgX →Ag
0,01 ← 0,01 (mol)
, MX =80 (Br)
Cho 8,1 gam kim loại Al phản ứng vừa đủ với một đơn chất halogen thu được 40,05 gam muối. Xác định tên halogen
2Al+3X2-->2AlX3
0,3---------------0,3mol
nAl=8,1\27=0,3 mol
=>40,05=0,3.(27+X.3)=>x=35,5 (Cl)
cho 144 gam một đơn chất halogen tác dụng vừa đủ với nhóm đun nóng, thu được x gam muối nhôm halogenua. Hòa tan hoàn toàn một nữa khối lượng muối nhóm halogenua ở phản ứng trên vào nước thu được 150ml dung dịch X có nồng độ 16,6879% ( với khối lượng riêng của muối là 3,28 em"). Tìm công thúc đem chất halogen? Giúp e đi ạ
Mg+X2---->MgX2
n Mg=12/24=0,5(mol)
n MgX2=\(\frac{47,5}{24+2X}\left(mol\right)\)
Theo pthh
n Mg=n MgX2
-->\(\frac{47,5}{24+2X}=0,5\Leftrightarrow47,5=12+X\)
-->X=35,5(Cl)
Vậy .......
Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch A chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng gam. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam
B. 3,6 gam
C. 4,8 gam
D. 6 gam
nung 4,8 gam Mg với 3,2 gam S đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B. Tính tỉ khối B đối với He là
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + S -to-> MgS
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Mg dư, S hết
PTHH: Mg + S -to-> MgS
0,1<-0,1--->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\n_{MgS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: MgS + H2SO4 --> MgSO4 + H2S
0,1-------------------------->0,1
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1------------------------->0,1
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{0,1.34+0,1.2}{0,1+0,1}=18\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{B/He}=\dfrac{18}{4}=4,5\)
Cho 2,88 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch F e S O 4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,48
B. 5,60
C. 6,72
D. 6,08
Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 4,32
C. 5,04
D. 2,88