Khi đốt cháy 1 lít hidrocacbon cần 6 lít O2 và sinh ra 4 lít CO2 . Xác định CTPT hidrocacbon . Bt các khí đo cùng điều kiện
Khi đốt 1 lít khí X cần 6,5 lít O2 thu được 5 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của X
Tỉ lệ về thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol
Ta giả sử :
Khi đốt 1 mol khí X cần 6,5 mol $O_2$ thu được 5 mol $CO_2$ và 5 mol hơi $H_2O$
Bảo toàn nguyên tố với C, H và O :
$n_C = n_{CO_2} = 5(mol); n_H = 2n_{H_2O} = 10(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 2(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 5 : 10 : 2$
$\Rightarrow$ CTPT : $C_5H_{10}O_2$
(Không tồn tại CTCT X thoả mãn ở dạng khí)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8
D. CH4
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C3H8O
D. C4H10O2
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O ta có :
\(V_C = V_{CO_2} = 4\ lít\\ V_H = 2V_{H_2O} = 5.2 = 10\ lít\\ V_O = 2V_{CO_2} + V_{H_2O} -2V_{O_2} = 4.2 + 5 - 6.2 = 1\ lít\)
Vậy :
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{V_C}{V_X} = \dfrac{4}{1} = 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{V_H}{V_X} = \dfrac{10}{1} = 10\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{V_O}{V_X} = \dfrac{1}{1} = 1\)
Vậy CTPT của X : C4H10O
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(CT:C_nH_{2+2}\)
\(TC:\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{4}{5\cdot2}\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_{10}\)
Hỗn hợp khí A gồm metan và một hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1.0 lít A cần dùng vừa đủ 2.6 lít khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thấy 1.6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hidrocacbon
Hỗn hợp khí A gồm metan và hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 lít A cần dùng vừa đủ 2,6 lít khí O2 thu được CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ vào dung dịch H2SO4 đặc dư thấy có 1,6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hiddrocacbon và tính phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp A. Biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
đốt cháy hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ A cần 6 lít oxi , thu được 4 lít CO2 , biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
A. xác định CTPT và CTCT của A
B. A có làm mất màu dung dịch Bromko ? viết PTHH nếu có
Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 , 4 lít hơi nước (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của X.
VC = 3 lit; V H = 8
→ V O = 0 vì VO ban đầu = 5.2 = 10 lit = VO sau phản ứng = 2*VC+ V H
Công thức tổng quát : CxHy ta có x:y = 3:8 → công thức của X là C3H8.
VC = VCO2 = 3 (l)
VH = 2 . VH2O = 2 . 4 = 8 (l)
VO (trong oxi) = 5 . 2 = 10 (l)
VO (sau p/ư) = 4 . 2 + 3 = 10 (l)
So sánh: 10 = 10 => trong X chỉ có H và C
CTPT: CxHy
=> x : y = 3 : 8
Vậy X là C3H8
VC = 3 lit; V H = 8
→ V O = 0 vì VO ban đầu = 5.2 = 10 lit = VO sau phản ứng = 2*VC+ V H
Công thức tổng quát : CxHy ta có x:y = 3:8 → công thức của X là C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hidro cacbon cần 6 lít khí õi, sinh ra 4 lít khí các bon. Các thể tích khi đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a. Xác định CTPT của hidro cacbon
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của hidro cacbon đó.
`a)` Gọi CTPT của hiđro cacbon là: `C_x H_y`
`x=4/1=4`
`V_[H_2 O]=6.2-4.2=4(l)`
`=>y=[4.2]/1=8`
`=>C_4 H_8`
`b)`