trộn 50ml dung dịch CuSO4 2M vào 200ml dung dịch CuSO4 1,5M thì được dung dịch mới có nồng độ mol là bao nhiêu?
Trộn 6 lít dung dịch CuSO4 1,5M với 4 lít dung dịch CuSO4 aM thì thu được dung dịch có nồng độ 2M. Giá trị của a là
Ta có: \(n_{CuSO_4\left(1,5M\right)}=6.1,5=9\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(aM\right)}=4a\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(2M\right)}=\left(6+4\right).2=20\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow9+4a=20\Rightarrow a=2,75\left(M\right)\)
hòa tan 10g CUSO4 vào nước thì thu được 200ml dung dịch (D=1.26g).tính nồng độ mol của dung dịch CUSO4 .tính nồng độ % của dung dịch CUSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125\left(M\right)\\ m_{ddCuSO_4}=200.1,26=252\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{10}{252}.100\%\approx3,968\%\)
Pha trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D. 0,15M
Trộn 200ml dung dịch KNO3 1M với 50ml dung dịch KNO3 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
200ml=0,2l
50ml=00,5l
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 1M: n(1)=CM.V=1.0,2=0,2(MOL)
số mol KNO3 trong dung dịch KNO3 2M: n(2)=CM.V=2.0,05=0,1(MOL)
nồng đọ mol của dung dịch thu được:
CM=\(\frac{n_1+n_2}{V_1+V_2}=\frac{0,2+0,1}{0,2+0,05}=1,2M\)
Trộn 50ml dung dịch NAOH 2M với 100ml dung dịch NAOH 1,5M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
nNaOH=0,05.2=0,1(mol);nNaOH=0,1.1,5=0,15(mol)
Vdd=100+50=150(ml)=0,15(l)
CM=(0,1+0,15)/0,15=1,67(M)
Ta có
n\(_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
n\(_{NaOH\left(2\right)}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
tổng n\(_{NaOH}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
Tổng V\(_{NaOH}=0,05+0,1=0,15\left(l\right)\)
C\(_M=\frac{0,25}{0,15}=\)1,67(M)
hòa tan 9,3g Na2O vào 100ml nước
a, tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
b, lấy dung dịch tạo thành cho tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 1,5M ? tính khối lượng kết tủa thu được
c, lấy kết tủa thu được ở trên đem đun nóng . tính khối lượng chất rắn thu được
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
a)
hòa tan 6g CuSO4 vào nước thì được dung dịch CuSO4 15%.tính thể tích dung dịch biết D dung dịch CuSO4 = 1,15 g/ml
b) hòa tan 6,9g Na vào 150g nước thì thu đc dung dịch bazo kiềm . nồng độ phần trăm của dung dịch này là :)
c) hòa tan 75 g tinh thể CuSO4 ngậm 5H2O được 900ml dung dịch H2SO4. Tính nồng đôh mol của dung dịch này
cho 200ml naoh có nồng độ 5m tác dụng với 100 nl cuso4 có nồng độ 2m . sau phản ứng thu được chất rắn a và dung dịch b . Viết pthh của phản ứng trên tính khối lượng của A . Tính nồng độ mol dung dịch B , biết thể tích của dung dịch sau phản ứng ko thay đổi
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
n NaOH = 0,2.5 = 1(mol)
n CuSO4 = 0,1.2 = 0,2(mol)
Ta có :
n NaOH / 2 = 0,5 > n CuSO4 / 1 = 0,2 => NaOH dư
n Cu(OH)2 = n CuSO4 = 0,2 mol
=> m A = 0,2.98 = 19,6 gam
n Na2SO4 = n CuSO4 = 0,2 mol
n NaOH pư = 2n CuSO4 = 0,4(mol)
V dd = 0,2 + 0,1 = 0,3(lít)
Suy ra:
CM Na2SO4 = 0,2/0,3 = 0,67M
CM NaOH = (1 - 0,4)/0,3 = 2M
Cho 200ml NaOH có nồng độ 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M . Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B a, Viết PThh của phản ứng trên tính khối lượng của A b, Tính nồng độ mol của chất B . Biết thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi
\(n_{NaOH}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(0.1.............0.05...............0.05...........0.05\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0.05\cdot98=4.9\left(g\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2+0.1}=0.167\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.05}{0.1}=1.5\left(M\right)\)