chất khí A có tỉ khối so với hidro là 23 tìm khối lượng phân tử của A
Câu 1 : Hợp chất A có thành phần % về khối lượng là : 85,7% C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của A, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 14. Tìm CTHH của hợp chất ?
Câu 2 : Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí là 0,582 và trong đó N là 82,35%, còn lại là H a. Lập CTHH của hợp chất khí
b,Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 3,4 gam hợp khí trên
Câu 3 : Cho 4,8g Magie bằng dung dịch 14,6g axit clohidric HCl, thu được muối magie clorua và 0,4g khí hidro. a, viết PTHH của phản ứng
b, tính khối lượng và số mol của MgCl2
Khí A có tỉ khối so với khí hidro là 14 lần. biết phân tử của khí A gồ 1 nguyên tử R liên kết với 1 nguyên tử O? Tìm CTHH của khí A ?
CTHH: RO
MRO = 14.2 = 28 (g/mol)
=> MR = 28-16 = 12 (g/mol)
=> R là C
=> CTHH: CO
Câu 7 : Hợp chất khí A có tỉ khối so với hidro là 22. Tính khối lượng của 6,72 lít khí A ( đktc)
MA = 22.2 = 44(g/mol)
\(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.44 = 13,2 (g)
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
a) Khối lương mol phân tử của khí Z là:
Ta có: \(d_{\dfrac{z}{H^{_2}}}\) = \(\dfrac{M_z}{MH_2}\) = 22
\(\Rightarrow\) M\(_z\) = 22 . MH\(_2\)
M\(_z\) = 22 . 2
M\(_z\) = 44 ( gam/mol )
b) - Công thức dạng chung: N\(_x\)O\(_y\)
- Theo quy tắc hóa trị ta có: x : 4 = y : 2
\(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
\(\rightarrow\) x = 1; y = 2
- CTHH cần lập: NO2
c) Tỉ khối của z so với kk:
dz/kk = \(\dfrac{M_z}{M_{H2}}\) = \(\dfrac{44}{29}\)
hợp chất a có 30,434% n, còn lại là o. lập công thức hóa học của hợp chất a biết tỉ khối của khí a so với khí hidro bằng 23.
$M_A = 23M_{H_2} = 23.2 = 46(g/mol)$
$\%O = 100\% - 30,434\% = 69,566\%$
Gọi CTHH của A là $N_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{14x}{30,434\%} = \dfrac{16y}{69,566\%} = \dfrac{46}{100\%}$
Suy ra :
x = 1 ; y = 2
Vậy CTHH là $NO_2$
một hợp chất chất khí có thành phần phần trăn theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H hãy cho biết :
a,công thức hóa học của hợp chất biết tỉ khối của a so với hidro là 8,5
b,tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A
Mn giúp mik với
a) \(M_A=d.M_{H_2}=8,5.2=17\)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{17.17,65}{100}=3\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH: \(NH_3\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
\(\dfrac{1}{40}\leftarrow\dfrac{3}{40}\leftarrow\dfrac{1,12}{22,4}\) ( mol )
Số nguyên tử N trong 0,025 mol phân tử N2:
\(A=n.N=0,025.6,023.10^{23}=1,506.10^{22}\) ( nguyên tử )
Số nguyên tử H trong 0,025 mol phân tử H2:
\(A=n.N=\dfrac{3}{40}.6,023.10^{23}=4,517.10^{22}\) ( nguyên tử )
Câu 1. Chất X có tỉ khối hơi so với hidro bằng 30. Tìm khối lượng mol phân tử của X?
A. 30 g/mol. B. 60g/ mol. C. 29g/ mol. D. 58g/mol.
dX/H2 = 30 * 2 = 60 g/mol -> Chọn B
đốt cháy 1,4g chất Athu được 4,4g khí cacbonic & 1,8g nước.Xát định công thức phân tử của chất A.Biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro là 14
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\\ Xét:m_C+m_H=0,1.12+0,2=1,4\left(g\right)\)
=> A chỉ có C và H
\(CTPT:C_xH_y\\ \Rightarrow x:y=0,1:0,2=1:2\\ \Rightarrow\left(CH_2\right)_n=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=2\\ CTPT:C_2H_4\)
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x,y ∈ N* , z ∈ N )
Ta có
mC =\(\dfrac{4,4.3}{11}=1,2g\)
mH =\(\dfrac{1,8}{9}=0,2g\)
mC + mH = 1,2 + 0,2 = 1,4
⇒ hợp chất không có oxi
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{1,2}=\dfrac{y}{0,2}=\dfrac{28}{1,4}\)
⇒ x = 2 ; y = 4
⇒ CTPT: C2H4
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Một hợp chất khí A trong phân tử có một nguyên tử X liên kết với ba nguyên tử oxygen biết tỉ khối hơi của khí A so với khí hydrogen là 40.
a/Xác định khối lượng mol của khí A cho biết tên nguyên tố X
b/Tính thành phần trăm theo khối lượng của X có trong hợp chất A
Gọi CTTQ là : XO3
\(a,\rightarrow M_A=80\)
\(\rightarrow M_X=80-\left(16.3\right)=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là S ( lưu huỳnh )
\(\%m_{S\left(SO_3\right)}=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)