Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Al, Zn, Mg trong oxi ở nhiệt đọ cao, thu hỗn hợp 9,2 gam rắn X. Hòa tan hỗn hợp này bằng V lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được 0,672 lít H2. Tìm V.
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3
- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,376 lít H 2 (đktc).
- Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong NaOH dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc).
- Để hòa tan hết m gam X cần V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. Giá trị của V là
A, 300 ml
B. 450 ml
C. 360 ml
D. 600 ml
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch H2SO4 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 loãng cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.
a) Gọi số mol Cu, Mg là a, b (mol)
=> 64a + 24b = 7,6 (1)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
a---------------->a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b------------------>b
=> \(\%MgO=\dfrac{40b}{80a+40b}.100\%=20\%\)
=> a = 2b (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,1--->0,1
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
0,05--->0,05
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,05}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
\(a,Đặt:n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\Rightarrow m_{MgO}=40a\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=40a.4=160a\left(g\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{160}{80}a=2a\left(mol\right)\\ m_{Cu,Mg}=7,6\left(g\right)\\ \Leftrightarrow64.2a+24a=7,6\\ \Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=24.0,05=1,2\left(g\right);m_{Cu}=64.2a=128.0,05=6,4\left(g\right)\\ b,MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{MgO}+n_{CuO}=a+2a=3a=3.0,05=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hết m gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 9. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,88
B. 1,82
C. 1,98
D. 1,78
1:Chia hỗn hợp gồm Al và Zn làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy trong Oxi dư thu được 26,4 gam hỗn hợp oxit
Phần 2: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong một phần hỗn hợp
2: Đốt cháy 3,6g hợp chất hữu cơ A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,16g H2O. Biết ở cùng nhiệt độ , cùng điều kiện 9g A ở thể hơi bằng thể tích của 0,1g Hidro
Bài 1:
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)(trong 1 phần)
- Phần 1:
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
_____x__________1/2x (mol)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
y__________y (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x.102+81y=26,4\left(1\right)\)
- Phần 2:
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
____x_________________________3/2x (mol)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
y_____________________y (mol)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,5\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,2.65}.100\%\approx29,35\%\\\%m_{Zn}\approx70,65\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Có lẽ bài này đề yêu cầu tìm CTPT của A bạn nhỉ?
Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,12.12 + 0,24.1 = 1,68 (g) < 3,6 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3,6 - 1,68 = 1,92 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,12:0,24:0,12=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n (n nguyên dương)
Ta có: \(n_{A\left(9\left(g\right)\right)}=n_{H_2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{9}{0,1}=90\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{90}{12+2+16}=3\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C3H6O3.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.
a/ Gọi x và y là số mol của Cu và Mg ban đầu.
Ta có: 64x + 24y = 7.6 g
<=> 8x + 3y = 0.95 (1)
2Cu + O2 ---------------> 2CuO
x ------------------------------ x mol
2Mg + O2 ---------------> 2MgO
y ------------------------------ y mol
Từ 2 ptpứ ta có KL hỗn hợp sau pứ là: m = 80x + 40y
Vì KL MgO chiếm 20% KL hỗn hợp nên:
\(\dfrac{40y}{80x+40y}\) = 20% = 0.2
<=> 40y = 0.2(80x + 40y)
<=> 40y = 16x + 8y
<=> 32y = 16x
<=> x = 2y. Thế vào (1) ta có:
<=>8.2y + 3y = 0.95
<=> 19y =0.95
<=> y = 0.05 mol.
===> x = 2.0.05 = 0.1 mol.
Vậy khối lượng Mg: m = 0.05.24 = 1.2 g
mCu: m = 7.6 - 1.2 = 6.4 g.
b/
2HCl `+ `CuO -------> CuCl2 + H2O
0.2 <--- 0.1 mol
2HCl ` + `MgO ------> MgCl2 + H2O
0.2 <----- 0.1 mol
Từ 2 pt trên ta tính lượng axit HCl nguyên chất cần dùng: n = 0.2 + 0.2 = 0.4 mol.
=>VHCl=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8l=800ml
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Đốt cháy 12,8 g hỗn hợp X gồm Al Mg Zn trong bình chứa oxi sau một thời gian thu được 17,6 g hỗn hợp rắn Y cho Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được dung dịch z và 2,24 lít H2 tính V
Đốt cháy 12,8 g hỗn hợp X gồm Al Mg Zn trong bình chứa oxi sau một thời gian thu được 17,6 g hỗn hợp rắn Y cho Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được dung dịch z và 2,24 lít H2 tính V
\(n_{O_2} = \dfrac{17,6-12,8}{32} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{O(oxit)} = 2n_{O_2} = 0,3(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\\ n_{H^+} = 2n_O+ 2n_{H_2} = 0,3.2 + 0,1.2 = 0,8(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,4(mol)\\ V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)\)
Trộn kim loại Mg với Al và Zn thu được hỗn hợp A. Đốt cháy 9,7 gam hỗn hợp A trong khí oxy một thời gian, thu được 14,5 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết B trong V lít dung dịch HCl 0,5 M, vừa đủ thu được dung dịch C và 1,68 lít khí (đktc). Tính V.
Vì B tác dụng với HCl thu được 1,68 lít khí => Trong B còn kim loại đơn chất chưa phản ứng với oxi và khí thu được là H2 , nH2 = 1,68:22,4 =0,075 mol
A + O2 → B (gồm oxit và kim loại)
Bảo toàn KL => mO2 = 14,5 - 9,7 = 4,8 gam <=> nO2 = 4,8:32 = 0,15mol
=> nO-2 trong oxit = 0,15.2 = 0,3 mol
Khi cho B tác dụng với HCl thì bản chất là H+ của HCl sẽ phản ứng với
O-2 của oxit kim loại và phản ứng kim loại đơn chất.
2H+ + O-2oxit → H2O
2H+ + Kim loại → muối + H2
=> nH+ = nHCl = 2nO-2 + 2nH2 = 0,3.2 + 0,075.2 =0,75 mol = nHCl
=> V HCl = 0,75:0,5= 1,5 lít