tính A,B dưới đây biết x+y=11 và xy=28
A=x2+y2
B=x-y
1, Cho biết x+y=15 và xy=50. Tính giá trị của các biểu thức:
a. A=x2+y2
b. B=x4+y4
c. C=x2-y2
2, Cho biết x-y=15 và xy=50. Hãy tính x2+y2 ; x2-y2 rồi từ đó suy ra kết quả của x4-y4.
a: \(A=x^2+y^2=\left(x+y\right)^2-2xy=15^2-2\cdot50=115\)
c: \(x-y=\sqrt{\left(x+y\right)^2-4xy}=\sqrt{15^2-4\cdot50}=5\)
\(C=x^2-y^2=\left(x+y\right)\left(x-y\right)=15\cdot5=75\)
Cho biết x + y = 15 và xy = 50. Tính giá trị của các biểu thức:
a) A = x2 + y2
b) B = x4 + y4
c) C = x2 − y2
Nếu thay giả thiết thành x − y = 15 và xy = 50. Hãy tính x2 + y2; x2 − y2. Từ đó suy ra kết quả của x4 − y4.
a: \(A=x^2+y^2=\left(x+y\right)^2-2xy=15^2-2\cdot50=125\)
b:\(B=x^4+y^4\)
\(=\left(x^2+y^2\right)^2-2x^2y^2\)
\(=125^2-2\cdot2500\)
=10625
c: \(x-y=\sqrt{\left(x+y\right)^2-4xy}=\sqrt{15^2-4\cdot50}=5\)
\(C=x^2-y^2=\left(x-y\right)\left(x+y\right)=15\cdot5=75\)
Cho x-y=15 và xy=50. Tính các biểu thức sau:
a) x2+y2
b) x2-y2
Từ a) và b) hãy suy ra kết quả của x4-y4.
a: \(x^2+y^2=\left(x-y\right)^2+2xy=15^2+2\cdot50=325\)
b: \(x+y=\sqrt{\left(x-y\right)^2+4xy}=\sqrt{15^2+4\cdot50}=5\sqrt{17}\)
\(x^2-y^2=\left(x-y\right)\left(x+y\right)=5\sqrt{17}\cdot15=75\sqrt{17}\)
\(x^4-y^4=\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2\right)\)
\(=75\sqrt{17}\cdot325=24375\sqrt{17}\)
Cho 2 đa thức
A= -7x2 - 3y2 + 9xy - 2x2 + y2
B= 5x2 + xy - x2 - 2y2
a) Thu gọn 2 đa thức trên
b) Tính C= A + B
c) Tính C khi x= -1 và y=-1/2
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và 1 2 x ; x là hai giá trị bất kì của x và 1 2 y ; y là hai giá trị tương ứng của y.
a) Biết x1,y1 = -70; x2=14. Tính y2
b) Biết x1=3; x2=7; y1+y2=-210 . Tính y1 ; y2
Bài 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x1, x2 là hai giá trị bất kì của x, y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y.
a) Biết x1y1= -45 và x2=9, tính y2
b) Biết x1=2, x2=4 và y1+y2= -12, tính y1, y2
c) Biết x2 = 3, x1+ 2y2=18 và y1= 12, tính x1, y2
Lời giải:
Vì $x,y$ tỉ lệ nghịch nên tích $xy$ không đổi
a.
Ta có:
$x_2y_2=x_1y_1=-45$
$\Rightarrow y_2=\frac{-45}{x_2}=\frac{-45}{9}=-5$
b.
$x_1y_1=x_2y_2$
$2y_1=4y_2$
$y_1=2y_2$. Thay vô $y_1+y_2=-12$ thì:
$2y_2+y_2=-12$
$3y_2=-12$
$y_2=-4$
$y_1=2y_2=2(-4)=-8$
c.
$x_1y_1=x_2y_2$
$12x_1=3y_2$
$4x_1=y_2$
Thay vô $x_1+2y_2=18$ thì:
$x_1+2.4x_1=18$
$9x_1=18$
$x_1=2$
$y_2=4x_1=4.2=8$
Bài tập 2: Cho biết a + b = 6, a – b =4, a.b = 5. Không cần tìm ra a, b hãy tính các giá trị của các biểu thức sau:
a) A= x2+y2
b) B= x3+y3+xy
c) C= x2-y2
d) D= \(\dfrac{1}{x}\)+\(\dfrac{1}{y}\)
e) E= \(\dfrac{x}{y}\)+\(\dfrac{y}{x}\)
chắc đề cho x,y chứ x+y=6,x-y=4,xy=5
(làm ra bạn tự thay số vào tính)
a,\(=>A=\left(x+y\right)^2-2xy=.....\)
b,\(=>B=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)+xy=....\)
c,\(=>C=\left(x-y\right)\left(x+y\right)=....\)
d,\(=>D=\dfrac{x+y}{xy}=.....\)
e,\(=>E=\dfrac{x^2+y^2}{xy}=\dfrac{\left(x+y\right)^2-2xy}{xy}=...\)
a: \(A=x^2+y^2=\left(x+y\right)^2-2xy=6^2-2\cdot5=26\)
b: \(B=x^3+y^3+xy\)
\(=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)+xy\)
\(=6^3-3\cdot5\cdot6+5\)
\(=216-90+5=131\)
c: \(C=x^2-y^2=\left(x-y\right)\left(x+y\right)=4\cdot6=24\)
d: \(D=\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{x+y}{xy}=\dfrac{6}{5}\)
e: \(E=\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}=\dfrac{x^2+y^2}{xy}=\dfrac{\left(x+y\right)^2-2xy}{xy}=\dfrac{6^2-2\cdot5}{5}=\dfrac{26}{5}\)
bài tập
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch X và Y.X1;X2 là hai giá trị của X.Y1;Y2 là hai giá trị của Y
a ,Biết X1 x Y1 = 45 và x2 = 9.Tính Y2
b, Biết X1 = 2;X2 = 4.Tính Y1 + y2
c, Biết X2 = 3;X1 + 2Y2 = 18 và Y1 = 12 tính X1;Y2.
giúp mik với
b: x,y tỉ lệ nghịch
=>x1*y1=x2*y2
=>x1/y2=x2/y1=k
=>x1=y2*k; x2=y1*k
x1+x2=6
=>k*(y1+y2)=6
=>\(y_1+y_2=\dfrac{6}{k}\)
c: x1/y2=x2/y1
=>x1/x2=y2/y1
=>x1/3=y2/12
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{3}=\dfrac{y_2}{12}=\dfrac{x_1+2y_2}{3+2\cdot12}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}\)
=>\(x_1=2;y_2=8\)
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;x2 là hai giá trị của x và y1;y2 là 2 giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1=6; x2= -18 và y1-y2= 50
a) tính y1 và y2
b) biểu diễn y theo x
a: x và y tỉ lệ thuận
nên y1/x1=y2/x2
=>y1/1=y2/-3
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta đc:
\(\dfrac{y1}{1}=\dfrac{y2}{-3}=\dfrac{y1-y2}{1-\left(-3\right)}=\dfrac{50}{4}=\dfrac{25}{2}\)
=>y1=25/2; y2=-75/2
b: k=y1/x1=25/2:6=25/12
=>y=25/12x
Cho đại lượng y tỉ lệ thuận đại lượng x. Biết rằng (x1;y1) (x2;y2) là các cặp giá
trị tương ứng và x1=12; x2=18 và 2y1+3y2= 39.
a) Tính y1, y2
b) Tính hệ số tỉ lệ k và viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng