Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2 và R3 mắc song song vào hiệu điện thế U = 12V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 và cường độ dòng điện trong mạch chính là I = 0,6A. Giá trị điện trở R3 là
A. 60Ω. B. 40Ω. C. 20Ω. D. 10Ω.
Cho ba điện trở mắc song
song R1=2R2=3R3. Đặt một hiệu điện thế U=48V vào 2 đầu đoạn mạch thì đo được cường độ dòng điện mạch chính là I = 2,2A. Hãy tìm các giá tri điện trở R1, R2, R3.
Mắc ba điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, R3 = 60Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là A. 1A. B. 2A. C. 3A. D. 0,6A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{6}{20}=\dfrac{3}{10}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{6}{30}=\dfrac{1}{5}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua R3 là:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{6}{60}=\dfrac{1}{10}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
\(I_{nguồn}=I_1+I_2+I_3=\dfrac{3}{10}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{3}{5}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn D.
Cho 3 điện trở R1,R2,R3 mắc song song với nhau.Biết R1=2R3=3R3.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V,cường độ dòng điện trong mạch chính là 9A.Tính dòng diện qua mỗi điện trở và giá trị các điện trở trong mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{60}{9}=\dfrac{20}{3}\Omega\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)\(\Rightarrow\dfrac{1}{3R_3}+\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_3}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{\dfrac{20}{3}}\Rightarrow R_3=13,3\Omega\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=13,3\cdot3=39,9\Omega\\R_2=13,3\cdot2=26,6\Omega\end{matrix}\right.\)
Do \(R_1//R_2//R_3\)\(\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U_m=60V\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{60}{39,9}=1,504A\)
\(I_2=\dfrac{60}{26,6}=2,256A\)
\(I_3=\dfrac{60}{13,3}=4,5A\)
Ba điện trở R1 = 10Ω , R2 = R3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
a,có \(R1//R2//R3\)
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}\)
\(=>Rtd=5\left(om\right)\)
\(b,=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{5}=2,4A\)
\(=>U=U123=U1=U2=U3=12V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{10}=1,2A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{12}{20}=0,6A\end{matrix}\right.\)
Cho 3 điện trở R1,R2,R3 mắc song song với nhau.Biết R1=2R3=3R3.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V,cường độ dòng điện trong mạch chính là 9A.Tính dòng diện qua mỗi điện trở và giá trị các điện trở trong mạch
Ba điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = R 3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Vì R 1 , R 2 , R 3 mắc song song với nhau nên U 1 = U 2 = U 3 = U
Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:
Ba điện trở R1 = 10Ω, R2 = R3 =20Ω được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế là U.
a. Tính đoeẹn trở tương đương của đoạn mạch
b. Biết cường độ dòng điện qua R1 có giá trị là 2,4A. Tìm hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow R_{tđ}=5\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=I_1.R_1=2,4.10=24\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{5}=4,8\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
1)Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 75V. Biết R1 = 2R2 cường độ dòng điện trong mạch là 2,5A. Tính điện trở R1
2)Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5A. Xác định R2 biết rằng R1 = R2
Bài 1.
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{75}{2,5}=30\Omega\)
Có \(R_1ntR_2\Rightarrow R_1+R_2=30\) \(\Rightarrow2R_2+R_2=30\Rightarrow R_2=10\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=30-R_2=30-10=20\Omega\)
BÀI 2.
Ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{45}{2,5}=18\Omega\)
Mà \(R_1//R_2\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
Lại có: \(R_1=\dfrac{3}{2}R_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_2}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{18}\) \(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)