Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí so2(đktc) vào dd chứa 10g NAOH. a.viết pthh của phản ứng có thể xảy ra. b.tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng, tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
hấp thụ hết 3,36 lít SO2 (đkc) vào đ NaOH thu được dd X chứa 2 muối. thêm Br2 dư vào dd X phản ứng xong thu được dd Y. cho dd Y tác dụng với lượng dư dd BaOH)2. khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là :
Dẫn 6,72 lít khí Clo (đktc) vào dd chứa 120 g NaI. a) Viết pt phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cl2+2NaI->2NaCl+I2
0,3-----0,6-----0,6----0,3 mol
n Cl2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
n NaI=\(\dfrac{120}{150}\)=0,8 mol
=>NaI dư
=>m NaCl=0,6.58,5=35,1g
=>m NaI dư=0,2.150=30g
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 1,5M
a, Viết pthh của các phản ứng có thể xảy ra
b, Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
a) PTHH: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b) Ta có: \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\frac{0,2}{0,1}=2\)
Sau phản ứng sinh ra muối: \(Na_2SO_3\)
\(\rightarrow n_{Na_2SO_3}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2SO_3}=0,1.126=12,6g\)
Cho 28g sắt hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl sinh ra chất khí ko màu có thể tích ở đktc a.viết PTHH xảy ra B.tính khối lượng axit phản ứng vừa đủ vs lượng sắt trên C.tính thể tích
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,5 1 0,5
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{1.1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO vào 250 ml dung dịc NaOH 1M : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra ; b) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng .
a)NaOH+SO2 \(\rightarrow\) NaHSO3 (1)
NaOH+SO2 \(\rightarrow\) Na2SO3+H2O (2)
b)Ta có co số mol SO2 là : n = 12,8 / 64 = 0,2
số mol NAOH là : n =0,25 x 1 = 0,25
Ta có tỷ lệ :
n [NaOH]/ n [SO2] = 0,25/0,2 = 1,25
Nên sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng 1 và 2
NaOH + SO2 = NaHSO3 (1)
x mol x mol x mol
2NaOH + SO2 = Na2So3 + H2O (2)
y mol y/2 mol y/2 mol
Từ (1)(2): Ta có hệ phương trình :
x+y = 0,25
x+y/2 = 0,2
Giải hệ trên ta có x = 0,15 mol
y= 0,1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng sẽ bao gồm 2 muối là NaHSO3 và NA2SO3
Số mol Nahso3 = x = 0,15 mol
==> Khối lương NAHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6 g
Số mol NA2SO3 = y/2 = 0,1 /2 = 0,05 mol
==> Khối lượng NA2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3 g
Vậy khối lượng muối thu dc sau phản ứng là : 15,6 + 6,3 = 21,9 g
Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200g dd NaOH 6%.Xác định muối thu được sau phản ứng và tính khối lượng?