Khối lượng dd Brom 5% cần dùng để tác dụng hết với 0,336 lít C2H2 ở đktc
Cho 0,56 lít ( đktc) hỗn hợp gồm 2 khí C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư , khối lượng brom tham gia phản ứng là 5,6g. a. Viết PTHH? b. Tính khối lượng của C2H4 và C2H2 ? c. Tính khối lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng C2H2 trên?
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\) (1)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{160}=0,035\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,015\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_4}=0,015.28=0,42\left(g\right)\\m_{C_2H_2}=0,01.26=0,26\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Theo PT: \(n_{CaC_2}=n_{C_2H_2}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaC_2}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
CT : CnH2n
nX = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
m tăng = mX = 22.4 (g)
MX = 22.40.4 56 (g/mol)
=> 14n = 56
=> n = 4
CT : C4H8
TN2 :
nC4H8 = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nBr2 = 0.25*2 = 0.3 (mol)
C4H8 + Br2 => C4H8Br2
dd Y : Br2 dư , C4H8Br2
nC4H8(ct) = 0.3 - 0.2 = 0.1 (mol)
VX = 2.24 (l)
Theo gt ta có: $n_{X}=0,4(mol);m_{X}=22,4(g)$
Suy ra X có CTPT là $C_4H_8$
Ta có: $n_{X}=0,2(mol);n_{Br_2}=0,5(mol)$
$C_4H_8+Br_2\rightarrow C_4H_8Br_2$
Do đó sau phản ứng dung dịch còn 0,3mol $Br_2$
Để làm mất màu hoàn toàn cần sử dụng 6,72(l) X
3/ Cho 5.6 lít (đktc) hỗn hợp C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dd brom dư , thì thấy lượng brom đã phản ứng là 5,6g
a/ Viết PTHH
b/ tính thành phần % thể tích mỗi chất của hỗn hợp .
4/ Đốt cháy hoàn toàn 11,2l hỗn hợp khí metan và etilen cần dùng dùng 25, 88l khí oxi (các khí ở đktc)
a/ Viết các PTHH xãy ra .
b/ Tính %các chất trong hỗn hợp ban đầu ,
c/ Tính thể tích khí CO2 thu đc ở đktc
giải chi tiết giúp mk vớiiii ạ
cho 0,224 lít khí C2H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch brom 2M
a) Hãy viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
c) Tính thể tích dung dịch brom cần dùng
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(0.01.........0.02........0.01\)
\(m_{C_2H_2Br_4}=0.01\cdot346=3.46\left(g\right)\)
\(V_{dd_{Br_2}}=\dfrac{0.02}{2}=0.01\left(l\right)\)
a) \(C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ \)
\(b)\\ n_{C_2H_2Br_4} = n_{C_2H_2} =\dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_2Br_4} = 0,01.346 = 3,46\ gam\\ c)\\ n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ brom} =\dfrac{0,02}{2} = 0,01(lít)\)
Theo gt ta có: $n_{C_2H_2}=0,01(mol)$
a, $C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4$
b, Ta có: $m_{C_2H_2Br_4}=0,01(mol)\Rightarrow m_{C_2H_2Br_4}=1,86(g)$
c, $n_{Br_2}=0,02(mol)\Rightarrow V=0,01(l)$
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp gồm khí C2H4, C2H2 tác dụng hết với dd brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Viết PTHH ?
b) Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
theo bài ra: x+y = 0,56/22,4 = 0,025 (mol)
Pt:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x mol x mol x mol
C2H2 + 2 Br2 → C2H2Br4
y mol 2y mol y mol
Số mol n Br2 = x+2y = 5,6/160 = 0,035 9mol)
Giải hệ ta đc: x = 0,015 và y = 0,01
=> %V C2H4 = 0,015/0,025 = 60% ; %V C2H2 = 40%
Bài 6. Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a.Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b.Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên.
c. Dẫn V lít khí sunfurơ (ở đktc) vào dd bazơ trên. Tính V và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) \(n_{Na_2O}=\dfrac{7,75}{62}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
_____0,125------------->0,25
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,25}{0,25}=1M\)
b)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_______0,25---->0,125
=> mH2SO4 = 0,125.98 = 12,25(g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{12,25.100}{20}=61,25\left(g\right)\)
cho 2,24 lít ở ĐKTC hỗn hợp gồm 2 khí C2H2 và C2H4 tác dụng hết với dung dịch Brom dư, khối lượng Brom tham gia phản ứng là 22,4 g
a, viết các pt phản ứng
b, tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp
a)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b)
Gọi số mol C2H2, C2H4 là a, b
=> \(a+b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{22,4}{160}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH:\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
a---->2a
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b--->b
=> 2a + b = 0,14
=> a = 0,04; b = 0,06
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,04}{0,1}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,06}{0,1}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được