trộn 50g dung dịch hcl 15% với 35g dung dịch HCL 8% thì thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm là bao nhiêu
trộn 500 g dung dịch HCL 3% vào 300 g dung dịch HCL 10% thì được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm
\(m_{HCl3\%}=\dfrac{500.3}{100}=15\left(g\right)\)
\(m_{HCl10\%}=\dfrac{300.10}{100}=30\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{15+30}{500+300}.100\%=5,625\%\)
Vậy ta được dd mới có nồng độ 5,625%
Khi trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 4M thì thu được dung dịch mới có nồng độ là
A. 2M
B. 2,5M
C. 2,8M
D. 3,0M
Giúp e lẹ với ạ Trộn 600g dung dịch HCl 2,5% với 400g dung dịch HCl 15%,Hỏi dung dịch thua được có nồng độ phânf trăm bao nhiêu? Giúp lẹ vs ạ
\(m_{HCl\left(1\right)}=600.2,5\%=15g\\ m_{HCl\left(2\right)}=400.15\%=60g\\ C\%_{HCl.sau}=\dfrac{75}{1000}\cdot100\%=7,5\%\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
\(C_{MddHCl\left(sau\right)}=\dfrac{0,2.1+0,3.1,5}{0,2+0,3}=1,3\left(M\right)\)
Chúc em học tốt, không hiểu gì thì hỏi lại nha!
\(n_{HCl}=0,2.1+0,3.1,5=0,65\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3M\)
Trộn 100g dung dịch NaOH 10% với 150g dung dịch HCl 7,3%. Xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch thu được.
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu? giúp mình với
\(\Sigma n_{HCl}=0,2.1+0,3.1,5=0,65\left(mol\right)\\ \Sigma V_{ddHCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3\left(M\right)\)
Câu 6
Câu 6: Có 16 mol dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A )
a) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80 ml dung dịch HCl nồng độ a mol / lít thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
: Có 16 mol dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A )
a) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80 ml dung dịch HCl nồng độ a mol / lít thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
Số mol HCl = 0,016.1,25 = 0,02 mol.
a) Gọi V là thể tích nước cần thêm vào, ta có: 0,25.(V+16) = 0,02 hay V = 64 ml.
b) Sau khi trộn thu được thể tích là 96 ml. Do đó: 0,25.0,096 = 0,02 + 0,08a hay a = 0,05 M.
Bạn giải rõ ra dùm với,mình không hiểu
Trộn 500ml dung dịch HCl (d=1.2g/ml) có nồng độ 7.3% với 300ml nước
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch thu được
Câu hỏi của lan - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)