\(m_{dd}=50+35=85\left(g\right)\\ m_{ct}=\left(\dfrac{50.35}{100}\right)+\left(\dfrac{35.8}{100}\right)=20,3\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{20,3}{85}.100\%=23,88\left(g\right)\)
\(m_{dd}=50+35=85\left(g\right)\\ m_{ct}=\left(\dfrac{50.35}{100}\right)+\left(\dfrac{35.8}{100}\right)=20,3\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{20,3}{85}.100\%=23,88\left(g\right)\)
trộn 500 g dung dịch HCL 3% vào 300 g dung dịch HCL 10% thì được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm
Trộn 50g dung dịch H2SO4 46% với 40g dung dịch H2SO4 60%. Nồng độ phần trăm H2SO4 sau khi trộn là
trộn 300g dung dịch hcl 14,6% với 200g dung dịch NaOH 8%. tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl, biết khối lượng nước có trong dd là 50g A) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? B) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,206 g/ml với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
a.Làm bay hơi 800ml dung dịch NaOH 0,6M dể chỉ còn 50g dung dịch .nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc là :
b.trong 200g dung dịch H2SO4 10% có bao nhiêu gam chất tan ?
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là