\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{50\cdot16\%+40\cdot60\%}{50+40}=35.55\%\)
mddH2SO4(sau)=50+40=90(g)
mH2SO4(tổng)= 50.46%+40.60%=47(g)
=>C%ddH2SO4(sau)= (47/90).100=52,222%
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{50\cdot16\%+40\cdot60\%}{50+40}=35.55\%\)
mddH2SO4(sau)=50+40=90(g)
mH2SO4(tổng)= 50.46%+40.60%=47(g)
=>C%ddH2SO4(sau)= (47/90).100=52,222%
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn
II. Tự luận
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn.
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Trộn 300ml dung dịch H2SO4 0,75M với 300ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được dung dịch A có khối lượng riêng là d =1,02g/ml.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 5,4 gam kim loại M. Xác định M.
c) Thể tích khí thoát ra khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch A ở trên, cho phản ứng hoàn toàn với lượng oxi điều chế được khi phân huỷ 15,3125g kaliclorat. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ kaliclorat.
Trộn 200ml dung dịch h2so4 1M với 500ml dung dịch h2so4 3M thì thu được dung dịch nồng độ bao nhiêu
A là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,5M.
Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,3M.
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?