Ta có:
n H 2 SO 4 = 0 , 2 x 2 , 5 + 0 , 1 x 1 = 0 , 6 ( mol )
→ C M sau khi trộn = 0,6/0,3 = 2M.
Ta có:
n H 2 SO 4 = 0 , 2 x 2 , 5 + 0 , 1 x 1 = 0 , 6 ( mol )
→ C M sau khi trộn = 0,6/0,3 = 2M.
II. Tự luận
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn.
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
Bài 3.
1. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính CM và C% của dung dịch thu được sau khi trộn, biết Ddd sau trộn = 1,05g/ml.
2. Cho dung dịch H2SO4 39,2%. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%?
Bài 3.
1. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính CM và C% của dung dịch thu được sau khi trộn, biết Ddd sau trộn = 1,05g/ml.
2. Cho dung dịch H2SO4 39,2%. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%?
Trộn 200ml dung dịch h2so4 1M với 500ml dung dịch h2so4 3M thì thu được dung dịch nồng độ bao nhiêu
Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Trộn 200g dung dịch NaOH 15% với 300g dung dịch NaOH 25%. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi trộn?
( Biết nguyên tử khối: S: 32 ; O: 16; H: 1; Zn: 65; Fe:56 )
Câu 6: Tính nồng độ của các chất trong các trường hợp sau
a/ C% của dung dịch khi hòa tan 15g NaCl vào 185g nước
b/ Trộn 100g dung dịch HNO3 18,9% với 200g dung dịch HNO3 6,3%
c/ Hòa tan 5,85 g NaCl vào 100ml nước. Tính CM
d/ Trộn 200ml dung dịch KOH 2M với 200ml dung dịch KOH 0,2M
e/ Cho thêm 50g nước vào 150g dung dịch NaOH 16%.Tính C% ?