Bài 3.
1. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính CM và C% của dung dịch thu được sau khi trộn, biết Ddd sau trộn = 1,05g/ml.
2. Cho dung dịch H2SO4 39,2%. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%?
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn
II. Tự luận
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam ZnO cần dùng vừa dủ V lít dung dịch HCl 0,4M.
a. Tính V.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
c. Tính CM của dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: trộn 200ml dung dịch NaOH 0,2M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tính CM của các chất có trong dung dịch X.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định R và CTHH của oxit.
cho dung dịch H2SO4 98% với những dụng cụ có sẵn trong phòng thí nghiệm em hay tính toán và pha chế 200g dung dịch H2SO4 19,6%
CỨU EM VỚI Ạ
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 2M với 400 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X bằng nhiều cách