Cho 5,6 lít (đktc) hổn hợp gồm metan và etilen tác dụng với dung dịch brom dư ,sau phản ứng thấy có 16g brom dư phản ứng .viết PTHH.tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hổn hợp
sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2<---0,2
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\%=50\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
a) \(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
b)
\(n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{5,6}{160} = 0,035(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,035.22,4}{0,86}.100\% = 91,16\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% - 91,16\% = 8,84\%\)
Hổn hợp X gồm propan, etilen, propin. Dẫn 2,24 lít hổn hợp X qua dd brom dư thấy có 20,8g brom phản ứng . Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 1,44 gam H2O. a. Viết các pthh xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hh X B. Dẫn 9,3 gam hh X qua dd AgNO3/ NH3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa
Cho hỗn hợp 13,44 lít hỗn hợp X gồm metan và Etilen tác dụng hết với dung dịch brom dư, thì thấy có 6,4 g brom phản ứng a )Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp b)Nếu đốt cháy hoàn toàn thể tích hỗn hợp khí trên thu được bao nhiêu lít khí CO2 (biết các khí đo ở đktc) giải giúp mình với mình đang cần gấp Mình cảm ơn!
a) \(n_{Br_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,04<--0,04
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,6}.100\%=6,67\%\\\%V_{CH_4}=100\%-6,67\%=93,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CH_4}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,56----------->0,56
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,04----------->0,08
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,08+0,56\right).22,4=14,336\left(l\right)\)
cho 6,72 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) đi qua dung dịch brom dư, người ta thu được 16g đibrometan.
a/ chất nào đã phản ứng với brom?
b/ viết PTHH của phản ứng xảy ra?
c/ Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên?
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{16}{188}=\dfrac{4}{47}mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=\dfrac{4}{47}mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=0,3-\dfrac{4}{47}=\dfrac{101}{470}mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%V_{etilen}=\dfrac{\dfrac{4}{47}}{0,3}\cdot100\%=28,37\%\)
\(\%V_{metan}=100\%-28,37\%=71,63\%\)
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 20%.
B. 70%.
C . 40%.
D. 60%.
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(m_{Br_2}=80g\Rightarrow n_{Br_2}=0,5mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,5 0,5
\(n_{hh}=\dfrac{28}{22,4}=1,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=1,25-0,5=0,75mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,75}{1,25}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-60\%=40\%\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,07\cdot22,4}{1,72}\cdot100\%\approx91,16\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=8,84\%\)