Câu 6.1 ạ
Cho mình hỏi nếu tất cả môn tbm trên 8.0 mà môn văn 6.1 có đc hsg k ạ
Với mỗi phát biểu sai ở câu 6.1, hãy tìm một ví dụ để chứng tỏ điều đó.
Chẳng hạn:
b) 5 + (-5) = 0;
d) |2+(−13)+7|=|−4|=4
|2|+|−13|+|7|=22
Với mỗi phát biểu sai ở câu 6.1, hãy tìm một ví dụ để chứng tỏ điều đó ?
a) Đúng
b) Sai.
VD: 2 và -2 là số nguyên, -2 + 2 = 0
c) Đúng
d) Sai.
VD: |2| + |-5| \(\ne\) |2+ (-5)| ( 7 \(\ne\) -3 )
bài 1; gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: 6.1. Ai (cái gì,con gì)? vào mùa lúa, người ta thường dựng những bù nhìn rơm trên cánh đồng. 6.2. là gì? góc sân, mảnh vườn,cái ao nhỏ là tất cả bao công sức và tâm huyết của anh.
6.1 người ta
6.2 là tất cả bao công sức và tâm huyết của anh
Câu 41: Dựa vào hình 6.1 cho biết khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km’ chiếm diện tích
A. Nhỏ.
B. Vira.
C. Lon.
D. Tất cả đều sai.
Câu 41: Dựa vào hình 6.1 cho biết khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km’ chiế tích
Ạ. Nhỏ.
B. Vừa
C. Lớn
D. Tất cả đều sai.
STT | Mật độ dân số trung bình | Nơi phân bố | Giải thích |
1 | Dưới 1 người/km2 | Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni- xtan, Pa-ki-xtan, một số nước ở Trung Á... | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển. |
2 | 1 - 50 người/km2 | Nam LB. Nga, Mông cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an- ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu- chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti- mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,.. | Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt. |
3 | 51 - 100 người/km2 | Vcn Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô- nê-xi-a, vùng giáp đồng | Khí hậu ôn đới, có mưa; đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn. |
|
| bằng duyên hải phía đông Trung Quốc... |
|
4 | Trên 100 người/km: | Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri Lan-ca, một sô" đảo và vùng ven biển In-đô-nê- xi-a, Phi-lip-pin... | Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị. |
STT | Mật độ dân số trung bình | Nơi phân bố | Giải thích |
1 | Dưới 1 người/km vuông | Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, A-Rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, một số nước Trung Á... | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hinhg núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển. |
- Làm việc với hình 6.1 và số liệu bẳng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bẳng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu tiên của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí đầu tiên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in( dựa vào chữ cái đầu tiên ghi trên lược đồ): T – Tô-ki-ô (Nhật Bản); B – Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M – Ma- li-na (Phi-líp-pin); H – Hồ Chí Minh (Việt Nam); B – Băng Cốc (Thái Lan); G – Gia-các-ta (I-đô-nên-xi-a); Đ – Đắc-ca (Băng-la-đét); C – Côn-ca-ta, M – Mum-bai ; N – Nui Đê-li (Ấn Độ); C – Ca-ra-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B – Bát-đa (I-rắc).
- Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mở, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.
Câu 40: Nhận xét bảng 6.1. Quốc gia có nhiều thành phố lớn (10 triệu dân trở lên) có Á là
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. In-đô-nê-xi-a
Câu 40: Nhận xét bảng 6.1. Quốc gia có nhiều thành phố lớn (10 triệu dân trở lên) có Á là
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. In-đô-nê-xi-a
Căn cứ vào hình 6.1. Địa hình và khoáng sản Hoa Kì (trang 37 SGK), trả lời câu hỏi sau:
Khoáng sản có nhiều ở bán đảo A-la-xca (Hoa Kì) là:
A. đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên
B. quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên
C. vàng, dầu mỏ, khí tự nhiên
D. than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
Căn cứ vào hình 6.1. Địa hình và khoáng sản Hoa Kì (trang 37 SGK), trả lời câu hỏi sau:
Khoáng sản có nhiều ở vùng phía Tây Hoa Kì không phải là
A. vàng
B. sắt
C. đồng
D. than