đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trong khí clo dư.Hòa tan sản phẩm pứ vào nước thu đc ddX.Thêm dd NaOH vào ddX.Hiện tượng quan sát là gì
Đốt cháy hoàn toàn 672ml etillen(đkt) trong oxi rồi dẫn sản phẩm khí vào 250ml dd NaOH 0,2M.Tính khối lượng muối thu đc
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,03-------------->0,06
\(n_{NaOH}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,05}{0,06}=\dfrac{5}{6}\) => Tạo muối NaHCO3 và CO2 dư
PTHH: \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
0,05---------------->0,05
\(\rightarrow m_{muối}=0,05.84=4,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,1g P trong O2 dư.Hòa tan sản phẩm vào nc thu đc 100ml dung dịch.Tính nồng độ mol dd thu đc. Đc 3,1g P trong 100g nc.Tính nồng độ % dd thu đc
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.1.................0.05\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.05............................0.1\)
\(C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
\(m_{H_3PO_4}=0.1\cdot98=9.8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.05\cdot142+100=107.1\left(g\right)\)
\(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{9.8}{107.1}\cdot100\%=9.15\%\)
Cho một miếng đất đèn (giả sử chứa 100% CaC2) vào nước dư được dd A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dd A. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau:
A. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan một phần
B. Không có kết tủa tạo thành
C. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết
D. Sau phản ứng thấy có kết tủa
Cho một miếng đất đèn (giả sử chứa 100% CaC2) vào nước dư được dd A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dd A. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau:
A. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan một phần
B. Không có kết tủa tạo thành
C. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết
D. Sau phản ứng thấy có kết tủa
Chọn đáp án C
1 mol CaC2 C a C 2 → C a O H 2 : 1 C O 2 : 2 → kết tủa sinh ra rồi tan hết.
Ta cần chú ý BTNT cacbon vì cuối cùng thu được Ca(HCO3)2 nên kết tủa tan hết.
Câu 1.1:Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X gồm CH4,C2H4 và C2H2 hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 650ml dd NaOH 1M thì thu đc dd Y.Biết Y chứa 42,2gam hỗn hợp muối và khối lượng Y nặng hơn khối lượng dd NaOH ban đầu là 29,7gam.Tính phần trăm thể tích CH4 trong X.
Câu 1.2:Đốt cháy hoàn toàn 12,769 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm metan,propan(CH3-CH2-CH3),etilenvafbut-2-en(CH3-CH=CH-CH3)cần vừa đủ 54,88 lít(đktc)O2.Mặt khác 12,768 lít(đktc) hỗn hợp khí A có khả năng làm mất màu tối đa 700ml dd Br2 0,5M.Tính khối lượng của 12,768 lít(đktc) hỗn hợp khí A
Câu 1.1 : Muối gồm NaHCO3(y mol) ; n Na2CO3(x mol)
Ta có :
106x + 84y = 42,2
2x + y = 0,65.2
=> x = 0,2 ; y = 0,25
=> n CO2 = x + y = 0,45(mol)
m H2O = 29,7 - 0,45.44 = 9,9(gam)
n H2O = 9,9/18 = 0,55(mol)
Gọi n CH4 = a(mol) ; n C2H4 = b(mol) ; n C2H2 = c(mol)
Ta có:
a + b + c = 0,3
a + 2b + 2c = 0,45
2a + 2b + c = 0,55
=> a = 0,15 ; b = 0,1 ; c = 0,05
%V CH4 = 0,15/0,3 .100% = 50%
n CH4 = a(mol) ; n C3H8= b(mol) ; n C4H8 = c(mol)
=> a + b = c = 12,769/22,4 = 0,57(mol) (1)
Bảo toàn e :
8a +20b + 24c = 4n O2 = 4.54,88/22,4 = 9,8 (2)
n Br2 = c = 0,7.0,5 = 0,35(3)
Từ (1)(2)(3) => a = 0,25 ; b = -0,03 <0
=> Sai đề
Cho một miếng đất đèn (giả sử chứa 100% CaC2) vào nước dư được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Y. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dung dịch X. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau:
A. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan một phần
B. Không có kết tủa tạo thành
C. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết
D. Sau phản ứng này thấy có kết tủa
Đáp án C.
Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết
Cho một miếng đất đèn (giả sử chứa 100% CaC2) vào nước dư được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Y. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dung dịch X. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau ?
A. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan một phần.
B. Không có kết tủa tạo thành.
C. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết.
D. Sau phản ứng thấy có kết tủa.
Đáp án C
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 (X) + C2H2 (Y)
----1mol------------------1mol-----------1mol
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
1mol-----------------------------1mol
Cho sản phẩm cháy là CO2 (2 mol) và H2O vào Ca(OH)2 (1 mol):
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
1mol---------1mol---------1mol
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
1mol---------1mol
→ Hiện tượng quan sát được là: kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết
đốt cháy hoàn toàn 1.68l hỗn hợp khí A gồm metan và etilen (đktc) nếu cho toàn bộ sản phẩm vào dd ca(oh) dư thu đc 10g kết tủa. tính thành phần % và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{V_{hh}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(CH_4\right)}=x\\n_{CO_2\left(C_2H_4\right)}=2y\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
x+2y x+2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\x+2y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\%CH_4=\dfrac{0,05}{0,075}.100=66,66\%\)
\(\%C_2H_4=100\%-66,66\%=33,34\%\)
\(m_{CH_4}=0,05.16=0,8g\)
\(m_{C_2H_4}=0,025.28=0,7g\)
a)Cho 0,3mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
b)Đốt cháy ko hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau pứ đc dãn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc