Tính mNaCl và mH2O trong 200g dung dịch NaCl bão hòa biết SNaCl=25g
Tính độ tan của NaCl ở 20 độ C, biết phải hòa tan 72g NaCl trong 200g nước để tạo được dung dịch bão hòa?
\(S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
Độ tan của NaCl ở nhiệt độ này
SNaCl=\(\dfrac{72}{200}\).100=36(g)
.1
Tính khối lượng BaCl2 có trong 200g dung dịch BaCl2 25%
2
Có 40g Cu(NO3)2 trong 200g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Cu(NO3)2
3
Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở nhiệt độ này
1.\(m_{BaCl_2}\) = 200.25% = 50g
2.\(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}\) = \(\dfrac{40}{200}.100\) = \(20\%\)
3.Ở 25\(^o\)C 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=36+100=136g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C% = \(\dfrac{36}{136}.100=26,47\%\)
\(1,m_{BaCl_2}=\dfrac{200.25}{100}=50\left(g\right)\\ 2,C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{4}{200}.100\%=20\%\\ 3,C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)
Độ tan của chất A là ở 50 độ C là 200 gam .Khối lượng của chất tan được bão hòa trong 25 gam nước để được dung dịch bão hòa là : A.25g B.50g C.100g D.200g
a, Tính số mol có trong 30g CaCO3
b, Ở 25 độ C khi hòa tan 72g NaCl vào 200g nước, được dung dịch bão hòa. Tính độ tan ở muối ăn
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\\ b,S_{NaCl}=\dfrac{72}{200}\cdot100=36g\)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
b, \(S=\dfrac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20 0 C bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước S N a C l 20 0 C = 32 g ,hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 20 0 C ?
Ở 20 0 C thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng:
Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24-23,5=0,5(g)
Biết ở 250C, 300 gam nước hòa tan được 108 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa. Tính độ tan
của NaCl ? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa thu được?
$S_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{108}{300}.100 = 36(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl} + m_{H_2O}} = \dfrac{108}{108 + 300}.100\% = 26,47\%$
Câu 1: cho SNaCL (25°) 36gam 5 CuSO4 (20°C)= 20,7gam a, kí hiệu trên cho biết điều gì, nêu định nghĩa b, tính nồng độ phầm trăm của dung dịch bão hoà NaCL ở nhiệt độ trêm
Mọi người ơi giúp mink vs mai kiểm tra rồi ạ
a, Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam.
Độ tan của CuSO4 ở 20 độ C là 20,7 gam.
\(b,C\%_{ddNaCl}=\dfrac{36}{36+100}.100\approx26,471\%\)
Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H2O ở 25 0 C . hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa?
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 0 C là 36g.
100g H 2 O ở 25 0 C hòa tan 36g NaCl
75g H 2 O ở 25 0 C hòa tan x?g NaCl
Dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Vì dung dịch này có thể hòa tan thêm: 27-26,5=0,5(g) NaCl ở 25 0 C
Câu 3 (2đ)
Tính C% NaCl có trong dung dịch NaCl bão hòa. Biết trong điều kiện này độ tan của NaCl là 28 g.
Giả sử có 100 gam dd NaCl bão hòa
\(S=\dfrac{m_{NaCl}}{100-m_{NaCl}}.100=28\left(g\right)\)
=> mNaCl = 21,875 (g)
=> \(C\%=\dfrac{21,875}{100}.100\%=21,875\%\)