Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 14. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi dư. Độ tăng của bình đựng nước vôi
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 14. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi dư. Độ tăng của bình đựng nước vôi bao nhiêu gam
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ M_{hh}=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{n_{C_2H_2}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{C_2H_4}}=\dfrac{28-28}{28-26}=\dfrac{0}{2}\)
Sai đề?
Hỗn hợp X gồm C 3 H 4 , C 3 H 6 , C 3 H 8 có tỉ khối so với H 2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
A. giảm 5,7 gam
B. giảm 15 gam.
C. tăng 9,3 gam
D. giảm 11,4 gam
Chọn A
Đề cho hỗn hợp X gồm 3 chất, nhưng chỉ có 2 giả thiết liên quan đến các chất đó nên quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm C 3 H 6 , C 3 H 8
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc gồm C2H4 C2H6O C2H2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Theo CTHH: \(n_C=2n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2----->0,2
=> mkết tủa = 0,2.100 = 20 (g)
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
=> \(n_{Fe}+n_{FeS}=n_{H_2}+n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Và 56.nFe + 88.nFeS = 18,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn S: nCaSO3 = 0,15 (mol)
=> m = 0,15.120 = 18 (g)
=> B
Câu 6. Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 4,2 gam.
a) Xác định %V mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(n_{hhkhí}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\ m_{tăng}=m_{C_2H_4}=4,2\left(g\right)\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15}{0,35}=42,85\%\\\%V_{CH_4}=100\%-42,85\%=57,15\%\end{matrix}\right.\)
PTHH:
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,15 ------------------> 0,3
CH4 + O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2 -----------------> 0,2
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5 -------> 0,5
\(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối đối với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A( đktc) rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng bình đựng nước vôi tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Coi hỗn hợp A là C3Hn
Ta có : MA = 12.3 + n = 21.2 = 42
=> n = 6
n A = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
$C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O$
n H2O = n CO2 = 3n A = 0,4.3 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
m bình tăng = m CO2 = 1,2.44 = 52,8 gam
1.Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thu được m gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm a gam. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 14. Tìm m và a.
Quy đổi cứ 2 mol C2H4 thành 1 mol CH4 và 1 mol C3H4
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 16a + 40b = 8,4
Và \(\overline{M}=\dfrac{8,4}{a+b}=14.2=28\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)
Bảo toàn C: nCO2 = 0,6 (mol)
=> m = 0,6.197 = 118,2 (g)
Bảo toàn H: nH2O = 0,6 (mol)
=> a = 0,6.44 + 0,6.18 = 37,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.