\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ M_{hh}=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{n_{C_2H_2}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{C_2H_4}}=\dfrac{28-28}{28-26}=\dfrac{0}{2}\)
Sai đề?
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ M_{hh}=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{n_{C_2H_2}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{C_2H_4}}=\dfrac{28-28}{28-26}=\dfrac{0}{2}\)
Sai đề?
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 14. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi dư. Độ tăng của bình đựng nước vôi
Đốt cháy hoàn toàn 7.4 gam hợp chất hữu cơ X ( chứa C,H,O) dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 40 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là?
Ghi cả lời giải ra giúp mình nha
dẫn 5,6 hỗn hợp gồm metan và Axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 3,9 gam còn Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần phải đựng dùng thì 10,64 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
tính phần thể tích các khí trong hhDẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thì có 10g kết tủa tạo nên. đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 12,4 g a. Xác định công thức phân tử của A. b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon( có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 đơn vị và đều là chất khí ở điều kiện thường )Sản phẩm tạo thành lần lượt cho đi qua bình đựng P2O5 (du)và bình hai dựng Cao( dư )sau khi nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và khối lượng bình 2 tăng 13,2 gam
A) xác định công thức phân tử của hợp chất hidrocacbon
B) tính thể tích khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn cần để đốt cháy hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (C,S) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đượng 11,2g dd NaOH 25% thấy khối lượng của bình tăng lên 1,3g, khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được thấy có 3,65g chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 0.06 mol hỗn hợp gồm Ancol etylic, etylen và hiđrocacbon Y cần vừa đủ 7.168 l O2 (điều kiện tiêu chuẩn). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 g kết tủa