nCO2 = nCaCO3 = 40 / 100 = 0.4 (mol)
nC = nCO2 = 0.4 (mol)
mC = 0.4 * 12 = 4.8 (g)
%mC = 4.8 / 7.4 * 100% = 64.86%
nCO2 = nCaCO3 = 40 / 100 = 0.4 (mol)
nC = nCO2 = 0.4 (mol)
mC = 0.4 * 12 = 4.8 (g)
%mC = 4.8 / 7.4 * 100% = 64.86%
đốt cháy hoàn toàn 8g CH4 rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa viết phương trình hoá học xảy ra b tính thể tích khó O2 tham gia phản ứng c tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng giúp mik vs ạ
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 14. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi dư. Độ tăng của bình đựng nước vôi bao nhiêu gam
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 14. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi dư. Độ tăng của bình đựng nước vôi
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (C,S) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đượng 11,2g dd NaOH 25% thấy khối lượng của bình tăng lên 1,3g, khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được thấy có 3,65g chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm là CO2 và H2O hấp thụ toàn bộ hỗn hợp tạo thành lần lượt qua thay bình sau
Bình 1 đung H2SO4
Bình 2 NaOH du
Sau TN thấy khối lượng bình 1 tăng 1,35 gam khối lượng bình 2 tăng 12,2 gam
Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol phản ứng của A là 46 gam/mol
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cácbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết hoàn toàn lượng thí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư phản ứng xong thu được 7,5 gam kết tủa màu trắng
a) viết phương trình hóa hoc
b) Tính thành phần Phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính khối lượng các bon cần dùng cho phản ứng khử các oxit
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đốt cháy hoàn toàn 5.76g một ankan A, sản phẩm thu được cho vào bình đựng 500ml dung dịch Ba(OH)2 0.6M; sau phản ứng thấy có 29.4g kết tủa.
a/ Hãy tìm công thức phân tử A và cho biết sau phản ứng khối lượng bình dung dịch thay đổi bao nhiêu?
b/ khi cho A vào Cl2 sẽ tạo ra bao nhiêu dẫn xuất ankyl clorua?
P.S: Bài này mình mò thấy nếu để 39.4g kết tủa thì sẽ ra đáp án chẵn còn 29.4 k ra kết quả :P bạn nào kiểm chứng hay làm giúp mình vs
1) hoà tan 3,36 gam canxi oxit vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí cacbon đioxit (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tỉa. Tính giá trị V
2) dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm metan, etilen, axetilen lội qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,025 gam. Mặt khác khi đốt 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z trên thu được 3,15 gam nước. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z