Tính gam các chất cần dùng đêr tạo ra 19,6g Axitphotphoric
\(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,35--> 0,7-----> 0,35--> 0,35
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{0,7.36,5.100\%}{7,3\%}=350\left(g\right)\\ m_{dd}=19,6+350-0,35.2=368,9\left(g\right)\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,35.100\%}{368,9}=12,05\%\)
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toàn 19,6g KClO3
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) sinh ra ?
c) cần dùng bao nhiêu gam Al để tác dụng hết với lượng oxi ở trên ?
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,32\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
a) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) số mol của 19,6 g \(KClO_3\) là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
thể tích của khí Oxi (đktc) là:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c)\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
khối lương Al cần dùng để tác dụng hết Oxi:
\(m_{Al}=n.M=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Al,Fe,Cu tác dụng với O2 thu được 19,6g chất rắn.Hòa tan hết 19,6g chất rắn cần 100ml dd HCl 12M.Tính m?
Dùng 50 gam dung dịch NaOH 16% phản ứng vừa đủ với dung dịch CuCl2 10% tạo ra Cu(OH)2 và dung dịch NaCl. a/ Gọi tên các chất có công thức trong bài và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? b/Tính khối lượng dung dịch CuCl2 cần phản ứng c/ Tính khối lượng Cu(OH)2 thu được (Lưu ý: không dùng khối lượng dung dịch để tính số mol NaOH. Muốn tìm số mol chất phải có khối lượng chất tan)
a)
$NaOH$ : Natri hidroxit(bazo)
$CuCl_2$ : Đồng II clorua(muối)
b)
$n_{NaOH} = \dfrac{50.16\%}{40} = 0,2(mol)$
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
$m_{dd\ CuCl_2} = \dfrac{0,1.135}{10\%} = 135(gam)$
c)
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Sô nguyên tử Fe: số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,45->0,3--------->0,15
=> mFe3O4 = 0,15.232 = 34,8 (g)
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14.2}{142}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{45}{18}=2.5\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.1........0.3...........0.2\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(2.5-0.3\right)\cdot18=39.6\left(g\right)\)
cho đồng tác dụng với khí oxi tạo ra 16 gam đồng(II)oxit
a)tính số gam đồng và số gam õi đã tham gia pứ
b) tính số gam KMn04 cần dùng để có được lượng oxi cần cho pứ trên
nCuo=16/80=0,2
2Cu+O2→2CuO(1)
theo p trình 2 1 2(mol)
theo đb 0,2 0,1 0,2 (mol0
mCu=64*0,2=12,8
mO2=0,1*32=3,2
2 KmnO4→K2MnO4+MnO2+O2(2)
theo p trình 2 1 1 1
theo đb 0,2 ← 0,1
ta có nO2(2)=nO2(1) =0,1mol
mKmnO4=0,2*158=31,6
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong khí oxi tạo ra điphotpho pentaoxit.
a. Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành theo 2 cách?
c. Tính khối lượng đồng(II) oxit tạo ra khi dùng lượng oxi ở trên để đốt 38,4 gam đồng?
4P+5O2-to>2P2O5
0,2---0,25-------0,1 mol
n P=\(\dfrac{6,2}{31}\)=0,2 mol
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
=>m P2O5=0,1.142=14,2g
c)
2Cu+O2-to>2CuO
0,1---------------0,1
n Cu=\(\dfrac{38,4}{64}\)=0,6 mol
=>Cu dư
=>m CuO=0,1.80=8g
đốt cháy Na,Ba,P,N trong 3,2 gam Oxi.thu được sản phẩm lần lượt hóa hợp với \(H_2O\)
a)đọc tên hợp chất axit,bazơ tạo thành
b)tính khối lượng các đơn chất phi kim,kim loại cần dùng
c)tính khối lượng các oxit tạo thành
d)tính khối lượng axit,bazơ tạo thành
Vl hóa @@, mik còn chx đi hok thêm hóa :v