As2S3+HNO3+H2O =>H3AsO4+ H2SO4 +NO
Cân bằng hộ mình phương trình trên nhé
As2S3+HNO3+H2O =>H3AsO4+ H2SO4 +NO
Cân bằng hộ mình phương trình trên nhé
4H2O | + | 28HNO3 | + | 3As2S3 | → | 9H2SO4 | + | 28NO | + | 6H3AsO4 |
1, Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 (ở đktc), 1,6g S (là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là?
2, Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđrô bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là?
1) Gọi x, y là số mol Mg và Zn có trong hh kim loại:
m(hh KL) = m(Mg) + m(Zn) = 24x + 65y = 8,9g [1]
Số mol các sản phẩm khử tạo thành:
n(SO2) = 1,12/22,4 = 0,05mol; n(S) = 1,6/32 = 0,05mol
Quá trình oxy hóa:
Mg → Mg+2 + 2e
x x 2x
Zn → Zn+2 + 2e
y y 2y
Số mol e nhường: n(e nhường) = 2x + 2y mol
Quá trình khử:
2e + S+6 → S+4
0,1 0,05
6e + S+6 → S
0,3 0,05
số mol e nhận: n(e nhận) = 0,1 + 0,3 = 0,4mol
Theo ĐL bảo toàn e: n(e nhường) = n(e nhận) → 2x + 2y = 0,5mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,1mol và y = 0,1mol
Khối lượng mỗi muối thu được:
m(MgSO4) = 120.0,1 = 12g
m(ZnSO4) = 161.0,1 = 16,1g
1, Hòa tan hoàn toàn 4,431g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 1,568 lít hỗn hợp Y gồm 2 chất khí không màu, trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của Y là 2,59g. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X và đun nóng, không khí có mùi khai thoát ra.
a, Phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b, Tính số mol HNO3 phản ứng?
c Khi cô cạn dung dịch X thì thu được ban nhiêu gam muối khan?
=> mol 2 khí = 0,07 mol => M trung bình = 2,59 : 0,07 = 37 . Do có một khí hóa nâu đỏ ngoài kk => có 1 khí là NO ( M= 30) => khí còn lại ( là một trong N2 , N2O)có M > 37 =>là N2O
=> Hỗn hợp khí : NO : x mol và N2O : y mol
=> hệ ( x + y = 0,07 ) và ( 30X + 44y = 2,59) => x = 0,035 ; y = 0,035
Hỗn hợp kim loại : Al : a mol và Mg : b mol
=> Hệ : ( 27a + 24b = 4,431 ) và (3a + 2b = 0,035*3 + 0,035*8)
=> a= 0,021 và b= 0,161
=> %Al = 12,8% và %Mg = 87,2%
Số mol HNO3 pư = 3*0,021 + 2*0,161 + 0,035 + 0,035 = 0,455 mol
Khối lượng muối = 0,021*213 + 0,161*148 = 28,301
2, Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất (sắt về \(Fe^{+2}\)) dùng để hòa tan toàn bộ hỗn ợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu? (biết sản phẩm khử sinh ra duy nhất là NO)
3, Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96g hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđrô là 21,8
a, m có giá trị là?
b, Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng?
2. pt: Fe + 3HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)2 + NO + 3/2H2\(\uparrow\)
0.15 mol \(\rightarrow\) 0.45mol
CM = \(\frac{n}{v}\) \(\Rightarrow\) V = \(\frac{n}{C_M}\) = 0.45/1 = 0.45 lít
giải tương tự ta cũng được V của HNO3 khi tác dụng với Cu là 0.45 lít.
cộng V của hai pt lại với nhau ta được thể tích HNO3 là 0.9 lít
Rắn X chứa Fe, có thể có các oxit (FeO, Fe2O3, Fe3O4)
Coi X chỉ gồm có Fe và O. Gọi x; y lần lượt là số mol Fe và O trong X.
=> 56x+16y=6,96 (1)
Tính đc: nNO=0,015 ; nNO2=0,085.
Quá trình cho nhận e:
Fe -------->Fe(+3) + 3e
x..............................3x
O + 2e ----------> O(-2)
y.....2y
N(+5) + 3e ---------> N(+2)
.............0,045..........0,015
N(+5) + 1e -----------> N(+4)
............0,085.............0,085
Bảo toàn e => 3x=2y+0,045+0,085 (2)
Giải (1) và (2) => x=0,1 ; y=0,085
Vậy số mol Fe(Fe2O3)=nFe=0,1 => nFe2O3=0,05
=> mFe2O3=8 gam
b) Tự tính nhé
Oxi hóa hoàn toàn 1,3 gam kẽm đến phản ứng kết thúc thu được a gam kẽm oxit.
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng đo ở điều kiện tiêu chuẩn ?
b, Tính giá trị của a ?
c, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng ở trên ?
PTHH: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(n_{Zn}=\frac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{Zn}=\frac{1}{2}.0,02=0,01\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
\(a=m_{ZnO}=0,02.81=1,62\left(g\right)\)
c) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,01=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
phân hủy hoàn toàn 15,8 g KMn04 và thu đc toàn bộ khí oxi vào bình . đốt 3,2 g lưu huỳnh trong lọ khí oxi vừa thu đc . Tính khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của SO2 tạo thành
\(n_{KMnO_4}=\frac{15.8}{158}=0.1\left(mol\right)\)
Phuong trinh hoa hoc:
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo phuong trinh hoa hoc:
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}\cdot0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
Phuong trinh hoa hoc:
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
So mol ban dau 0.1 0.05
So mol phan ung 0.05 0.05 0.05
So mol sau phan ung 0.05 0 0.05
\(m_{SO_2}=0.05\cdot64=3.2\left(g\right)\)
\(V_{SO_2}=22.4\cdot0.05=1.12\left(l\right)\)
hỗn hợp khí A gồm 3,36 lít hidro và 1,12 lít oxi
a, tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với Hidro
b, đốt hỗn hợp khí cho đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn . Tính tỉ khối của sản phẩm tạo thành so với Hidro . Cho các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
E chỉ biết làm câu a thôi
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right);n_{O_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(M_{A\left(trungbinh\right)}=\frac{0,15.2+0,05.32}{0,15+0,05}=9,5\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\frac{A}{H_2}}=\frac{M_A}{M_{H_2}}=\frac{9,5}{2}=4,75\left(lần\right)\)
1 hỗn hợp gồm Fe2O3, FeO và Fe3O4 và Al2O3 có khối lượng 42,4g Cho tác dụng với CO dư, nung nong thu 41,6 g chất rắn Y và hỗn hợp gồm CO, CO2 cho hỗn họp khí này qua dung dịch CaOH)2 dư được m g kết tủa. tính m
Hoà tan 7g hỗn hợp gồm 1 kim loại hía trị I và 1 kim loại hía trị II trong dung dich HCl. Sau phản ứng phát ra 4,48l H (đktc).
a) tính khối lượng HCl cần dùng.
b) tính tổng khối lượng muối sinh ra
gọi 2 hỗn hợp 2 kim loại là X.
X+xHCl----->XClx+\(\dfrac{x}{2}\)H2
nH2 =0,2mol =>nHCl=0,2.x:\(\dfrac{x}{2}\)=0,4mol
Khối lượng HCl cần dùng:mHCl=0,4.36,5=14,6g
Tổng khối lượng muối sinh ra:mXClx=mX+mHCl-mH2=7+14,6-0,2.2=21,2g
Lấy vào ống nghiệm 1ml dd CuSO4 0,5M và thêm vào đó 1ml dd NaCl 1M và 1 mảnh Cu, acid hóa bằng vài giọt dd 10%. Đun nhẹ ống nghiệm trên đèn cồn → Hiện tượng và phương trình phản ứng. Mình cần gấp ai giúp mình với