Lấy 4 ví dụ và viết phương trình về chuyển hoá các chất trong tự nhiên xác định chất khử và chất oxi hoá
Lấy 4 ví dụ và viết phương trình về chuyển hoá các chất trong tự nhiên xác định chất khử và chất oxi hoá
Fe3O4 + HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + H2O
\(3Fe_3O_4+28HNO_3\left(\text{loãng}\right)\xrightarrow[]{}9Fe\left(NO_3\right)_3+NO+14H_2O\)
Để dập tắt đám cháy kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm thì phải làm thế nào?
Nhôm (al) cũng là một kim loại kiềm có tính khử mạnh giống như mg và cũng có thể cháy trong khí co2 nên sẽ không dùng khí co2 để dập tắt các đám cháy bắt nguồn từ kim loại này. Thay vào đó, có thể sử dụng chất chữa cháy dạng bột khô dạng ABC để chữa cháy cho các đám cháy từ mg và al.
Sử dụng bình chứa cháy dạng bột hoặc khí CO2, ngoài ra sử dung cát để dập
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
(1 Point)
KHSO3.
K2SO3, KOH.
K2SO3.
K2SO3, KHSO3.
\(nSO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(nKOH=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
=> dd X có những chất tan gồm K2SO3 và KOH.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,8}{0,3}=\dfrac{8}{3}>2\) => phản ứng tạo muối trung hoà và có dư KOH
=> dd sau phản ứng gồm K2SO3 và KOH
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
(1 Point)
NaHSO3.
Na2SO3, NaOH.
Na2SO3.
Na2SO3, NaHSO3.
giup minh voi
nSO2SO2=4,4822,44,4822,4=0,2(mol)
nNaOH=0,2.1,5NaOH=0,2.1,5=0,3(mol)
T=0,30,20,30,2=1,5→→tạo ra 2 muối là Na2SO3vàNaHSO3Na2SO3vàNaHSO3
SO22+2NaOH→→Na2SO3Na2SO3+H2O2O
a 2a
SO2+NaOH→NaHSO32+NaOH→NaHSO3
b b
gọi số mol của SO22 là a;NaOH là b.dựa vào bài ra ta có hệ phương trình:
{a+b=0,22a+b=0,3{a+b=0,22a+b=0,3
⇔{a=0,1b=0,1⇔{a=0,1b=0,1
mNa2SO3Na2SO3=0,1.126=12,6(g)
mNaHSO3NaHSO3=0,1.104=10,4 (g)
b/
CMNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2MNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2=0,5(M)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Phản ứng tạo duy nhất muối axit
=> dd sau phản ứng gồm NaHSO3
?????????????????????????????????????????????????????????????
a) 3Ag + 4HNO3 --> 3AgNO3 + NO + 2H2O
Ag0-1e-->Ag+ | x3 |
N+5 +3e--> N+2 | x1 |
b) 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Al0-6e-->Al2+3 | x1 |
S+6+2e-->S+4 | x3 |
c) 4Mg + 10HNO3 --> 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
Mg0-2e-->Mg+2 | x4 |
2N+5 +8e--> N2+1 | x1 |
d) 4Zn + 10HNO3 --> 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Zn0-2e-->Zn+2 | x4 |
N+5 +8e--> N-3 | x1 |
e) 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 --> 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe+2-1e-->Fe+3 | x3 |
N+5 +3e--> N+2 | x1 |
f) 3Cl2 + 6KOH --> 5KCl + KClO3 + 3H2O
Cl0 +1e--> Cl- | x5 |
Cl0 -5e--> Cl+5 | x1 |
g) 2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH --> 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O
Cr+3 -3e--> Cr+6 | x2 |
Cl20 +2e--> 2Cl- | x3 |
h) K2Cr2O7 + 14HCl --> 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Cr2+6 +6e--> 2Cr+3 | x1 |
2Cl- -2e--> Cl20 | x3 |
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử: 6
i) 3Fe3O4 + 28HNO3 --> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
\(Fe_3^{+\dfrac{8}{3}}-1e\rightarrow3Fe^{+3}\) | x3 |
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\) | x1 |
Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxh: 1
Câu 1:
a) Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa –khử?
A. 2KClO3ot2KCl + 3O2.
B. 2NaOH+ Cl2NaCl+ NaClO + H2O.
C. 4Fe(OH)2+ O2ot2Fe2O3+ 4H2O.
D. CaCO3otCaO+ CO2.
a) Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa –khử?
A. 2KClO3ot2KCl + 3O2.
B. 2NaOH+ Cl2NaCl+ NaClO + H2O.
C. 4Fe(OH)2+ O2ot2Fe2O3+ 4H2O.
D. CaCO3otCaO+ CO2.
Câu 1:
a: Na: \(\left[Ne\right]3s^1\)
Cl: \(\left[Ne\right]3s^23p^5\)
C: \(1s^22s^22p^2\)
N: \(1s^22s^22p^3\)
O: \(1s^22s^22p^4\)