Biết một mẫu kim loại kiềm vừa phản ứng vừa đủ với 7,37 ml dung dịch KMnO₄ 0,00800 M. Tính khối lượng (g) SO₂ có trong mẫu kim loại kiềm đó.
Biết một mẫu kim loại kiềm vừa phản ứng vừa đủ với 7,37 ml dung dịch KMnO₄ 0,00800 M. Tính khối lượng (g) SO₂ có trong mẫu kim loại kiềm đó.
Một chất có ứng dụng rộng rãi ở các vùng quê,có thành phần % về khối lượng các nguyên tố K,Al,S lần lượt là 8,228 % , 5,696 % , 13,502 % còn lại là oxi và hiđro.Xác định công thức của chất đó.Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất Chỉ mình cách bấm phần tỉ lệ với mình không biết bấm Giải chỉ tiết nha đừng sao chép mạng
cân bằng phương trình sau bằng cách thăng bằng electron:
Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO)3 + NO2 + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O
K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O
FexOy + HNO3 → Fe(NO)3 + NO2 + H2O
Bạn xem lại PT 1 và 3 nhé.
\(\overset{0}{Al}+H\overset{+5}{N}O_3\rightarrow\overset{+3}{Al}\left(NO_3\right)_3+\overset{0}{N_2}+H_2O\)
\(\overset{0}{Al\rightarrow}\overset{+3}{Al}+3e|\times10\)
\(2\overset{+5}{N}+10e\rightarrow\overset{0}{N_2}|\times3\)
⇒ 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
\(\overset{^{+2y/x}}{Fe_x}O_y+H\overset{+5}{N}O_3\rightarrow\overset{+3}{Fe}\left(NO_3\right)_3+\overset{+4}{N}O_2+H_2O\)
\(\overset{^{+2y/x}}{Fe_x}\rightarrow x\overset{+3}{Fe}+\left(3x-2y\right)e|\times1\)
\(\overset{+5}{N}+e\rightarrow\overset{+4}{N}|\times\left(3x-2y\right)\)
⇒ FexOy + (6x-2y)HNO3 → xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
Cân bằng phương trình bằng cách thăng bằng e:
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
------------------
giúp tớ với, vài ngày nữa thi hóa rồi
cân bằng bằng form hàm lượng ethanol với nhé
Lâp PTHH của phản ứng oxh-khử a) C + O2 --> CO2 b) Na + H2O --> NaOH + H2 c) Fe + HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3CH3CH2OH + K2Cr2O7+ 4H2SO4->3CH3CHO+ Cr2(SO4)3+ K2SO4 + 7H2O
Giải bằng cách thăng bằng electron
\(CH_3\overset{-1}{C}CH_2OH+K_2\overset{+6}{Cr_2}O_7+H_2SO_4\rightarrow CH_3\overset{+1}{C}HO+\overset{+3}{Cr_2}\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+H_2O\)
\(C^{-1}\rightarrow C^{+1}+2e|\times3\)
\(2Cr^{+6}+6e\rightarrow2Cr^{+3}|\times1\)
\(3CH_3CH_2OH+K_2Cr_2O_7+4H_2SO_4\rightarrow3CH_3CHO+Cr_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+7H_2O\)
Cân bằng theo phương pháp thăng bằng e
NH3+ CuO--> Cu + N2O + H2O
CO + Fe2O3--> Fe3O4 + CO2
\(NH_3+CuO\rightarrow Cu+N_2O+H_2O\)
\(2N^{-3}\rightarrow2N^{+1}+8e|\times1\)
\(Cu^{+2}+2e\rightarrow Cu^0|\times4\)
⇒ 2NH3 + 4CuO → 4Cu + N2O + 3H2O
\(CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4+CO_2\)
\(C^{+2}\rightarrow C^{+4}+2e|\times1\)
\(3Fe^{+3}+1e\rightarrow3Fe^{+8/3}|\times2\)
\(\Rightarrow CO+3Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}CO_2+2Fe_3O_4\)
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau:
a. H2 ; PH3 ; Cu2+ ; PO43- ;SO3, P2O5 ,K2MnO4, (NH4)3PO4 ;NaNO3 ; Al2(SO4)3
b.Cl2 ; H2O ; Cl- ; NaCl, CO32- ,SO2, Cl2O7 , Na2CrO4, NH4NO3 ;Ca(NO3)2 ; Na2HPO4
c. O2 ; H2S ; Fe2+ ;SO42- CO2, N2O5 ,K2Cr2O7, NH4Cl ;Cu(NO3)2 ; Fe2(SO4)3
d. F2 ; CO ; Mn2+ ;; NaF; CaF2; Br2O7 ;HClO, ,KMnO4, (NH4)2SO4 ;Na3PO4 ; Al2(SO4)3
e. O2 ; H2O ; Ca2+ ;- NO2, N2O ,K2MnO4, NH4NO3 ;CuCl2 ; Cr2(SO4)3; Fe3O4; NxOy;
Viết các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
1) NH4NO2 -to-> N2 + H2O
2) NH4NO3 -to-> N2O + H2O
3) NO2 + NaOH --> NaNO3 + NaNO2 + H2O
4) Cl2 + NaOH --> NaClO + NaCl + H2O
5) Cl2 + KOH -to-> KClO3 + KCl + H2O
6) Cl2 + Ca(OH)2 --> CaOCl2 + CaCl2 + H2O
7) K2MnO4 + H2O --> KMnO4 + MnO2 + KOH