quan sát hình 1 / sách giáo khoa ( trang 52 ) . hoàn thiện bảng sau
tên vương quốc phong kiến | tên quốc gia ngày nay |
.......................................................... | ............................................................ |
quan sát hình 1 / sách giáo khoa ( trang 52 ) . hoàn thiện bảng sau
tên vương quốc phong kiến | tên quốc gia ngày nay |
.......................................................... | ............................................................ |
Nối tên các vương quốc phong kiến với tên quốc gia ngày nay sao cho phù hợp:
A. 1-d; 2-d; 3-a; 4-b
B. 1-d; 2-c; 3-d; 4-a
C. 1-d; 2-b; 3-c; 4-a
D. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.
Dựa vào những dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:
Nối tên các vương quốc thời phong kiến với tên quốc gia ngày nay sao cho phù hợp.
A. 1-b; 2-c; 3-a; 4-b
B. 1- c;2-b; 3-d; 4-a
C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a
D. 1-d; 2-c;3-b; 4-a
Tên quốc gia ngày nay của quốc gia phong kiến đông nam á là j
Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Bru-nây và Đông Ti-mo.
Quan sát các hình trang 104, 105 trong sách giáo khoa và hoàn thành bảng sau:
Hình | Tên con vật | Đặc điểm nổi bật | Ích lợi |
1 | Trâu | Có sừng to, đen | Để cầy ruộng, thịt |
2 | Bò sữa | Có các bớt màu đen | Lấy sữa, thịt |
3 | Ngựa | Có 4 chân khỏe | Phương tiện di chuyển |
4 | Lợn | Béo, thân tròn | Lấy thịt |
5 | Dê | Có sừng | Lấy thịt |
Hãy nối tên gọi của các nước Đông Nam Á thời phong kiến với tên gọi các nước Đông Nam Á ngày nay cho đúng:
Tên các quốc gia Đông Nam Á thời phong kiến |
Tên các quốc gia Đông Nam Á ngày nay |
1. Lang Xang 2. Đại Việt, Chăm-pa 3. Ăng-co 4. Mô-giô-pa-hít |
a. Việt Nam b. Lào c. Campuchia d. In-đô-nê-xia |
A. 1b-2a-3c-4d
B. 1c-2b-3a-4d
C. 1d-2c-3b-4a
D. 1a-2b-3c-4d
Đáp án A
Hãy nối tên gọi của các nước Đông Nam Á thời phong kiến với tên gọi các nước Đông Nam Á ngày nay cho đúng:
Tên các quốc gia Đông Nam Á thời phong kiến |
Tên các quốc gia Đông Nam Á ngày nay |
1. Lang Xang 2. Đại Việt, Chăm-pa 3. Ăng-co 4. Mô-giô-pa-hít |
a. Việt Nam b. Lào c. Campuchia d. In-đô-nê-xia |
A. 1b-2a-3c-4d
Quan sát các hình trang 106, 107 trong sách giáo khoa và kể tên các loài thú có một trong các đặc điểm sau:
- Con đực có bờm: sư tử
- Biết bay: dơi
- Có sừng: tê giác
Quan sát lược đồ sau và cho biết tên các đại dương, lục địa, các quốc gia và địa danh ngày nay gắn với các cuộc phát kiến địa lí (ở các vị trí đánh dấu từ số 1 đến 8).
1- Lục địa Bắc Mỹ
2 - Tây Ban Nha
3 - Ấn Độ
4 - Phi-lip-pin
5 - Thái Bình Dương
6 - Cu-ba
7 - Mũi Hảo Vọng
8 - Ấn Độ Dương
1.Hoa Kì
2.Tây Ban Nha
3. Ấn Độ
4. Phi-lip-pin
5. Thái Bình Dương
6. Cu-pa
7. Mũi Hảo Vọng
8.Ấn Độ Dương
Câu 3. Đâu KHÔNG PHẢI tên quốc gia cổ đại ra đời trên lãnh thổ Việt nam ngày nay?
A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Chăm-pa. D. Kê-đa.
Câu 4. Các vương quốc phong kiến lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế
A. nông nghiệp. B. thương nghiệp. C. hải cảng. D. dịch vụ.
Câu 5. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, trên lãnh thổ Cam-pu-chia ngày nay đã xuất hiện Vương quốc
A. Chăm-pa. B. Chân Lạp. C. Sri Kse-tra. D. Kê-đa
Kể tên 11 quốc gia phong kiến theo thứ tự và kinh đô của các quốc gia đó
Tên quốc gia ngày nay- thủ đô tương ứng
Vd: đại việt/thăng long/việt nam/ hà nội
lan xang / lào / viên chăn .
xiêm / thái lan / băng cốc
miến điện / mianma và malayxia