Hãy nhận biết 3 chất chất rắn bị mất nhãn : MgO, P²O⁵, CaO. Giải thích và viết phương trình phản ứng ( nếu có).
a) Có 2 dung dịch không màu bị mất nhãn là: dd HCl và dd KOH. Hãy nhận biết dd trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có). b) Có 3 chất rắn màu trắng gồm: MgO, P2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lô bị mất y. Bằng cách nào để nhận biết các chất trong mỗi lọ? Viết các PTHH (nếu có).
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
a)Đánh dấu và lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh=> KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ => HCl
b)đánh dẫu và lấy mẫu thử
cho nước vào 3 lọ
nếu có kết tủa => MgO
nếu không có kết tủa=> P2O5 , K2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
K2O +H2O --> 2KOH
tiếp tục cho quỳ tím vào 2 dd vừa cho nước
nếu quỳ tím chuyển đỏ=> H3PO4
nếu quỳ tím chuyển xanh => KOH
Trình bày phương pháp nhận biết các chất sau đây bị mất nhãn , viết phương trình hóa học của phản ứng nếu có? các lọ khí ko màu:CO,CO2
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
- mẫu thử nào làm vẩn đục là CO2
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là CO
có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ bị mất nhãn là MgO,CaO,P2O5,Na2O hãy nhận biết chúng
HD:
Cho H2O vào 4 lọ trên, lọ nào chất rắn ko tan là MgO.
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
P2O5 + H2O ---> H3PO4
Na2O + H2O ---> NaOH
Sau đó cho quì tím vào 3 dd trên, nếu dd nào chuyển màu đỏ thì lọ đó chứa P2O5.
Hai dd còn lại sục khí CO2 vào, nếu dd nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là CaO, lọ còn lại là Na2O.
Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng bị mất nhãn: Na2O, Mgo, P2O5.Bằng phương pháp hóa học hãy nhãn biết các chất trong mỗi lọ? Viết phương trình hóa học.
nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :P2O5
-Quyd chuyển xanh :Na2o
-Quỳ ko chuyển màu MgO
p2o5+3h2o->2h3po4
Na2O+H2O->2NaOH
Câu 1:Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: P2O5, CaO, NaCl, Na2O, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Có bún mình bị mất nhãn riêng biệt gồm các chất lỏng :glixerol, andehit axetic, phenol, Axit axetic. Hãy nhận ra mỗi bình bằng phương pháp hóa học viết phương trình phản ứng minh họa nếu có
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là anđehit axetic
\(CH_3CHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \to 2Ag + CH_3COONH_4 + 2NH_4NO_3\)
Cho mẫu thử còn lại vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là glixerol
Câu 1: Có bốn lọ mất nhãn dựng bốn dung dịch không màu sau: KCI, H,SO,, NaOH, HCI Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết bốn lọ trên. Viết phương trình phản ứng. Câu 2. CaO là oxit bazơ, P.O, là oxit axit. Chúng đều là chất rắn màu trắng. Hãy trình bày cách nhận biết các chất rắn trên bằng phương pháp hóa học. (Viết PTHH nếu có). Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhân sau: KOH, Na2SO4, H,SO,, HCI. Viết PTHH minh họa.
1. Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HCl
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: KCl
Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với 2 chất làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HCl
3. Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HCl
+ Quỳ hóa xanh: KOH
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với 2 chất làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HCl
Cho các chất rắn vào nước
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được của các chất đó
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
+Quỳ hóa xanh: CaO
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch axit sunfuric
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba
\(Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2\)
Cho các mẫu thử còn lại vào nước :
- mẫu thử nào tan,xuất hiện khí không màu là Na
\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan,tạo khí không màu là Al
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là Fe
câu 1: có 2 lọ mất nhãn đựngcác dung dịch sau : CuSO4 và Na2SO4.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên ( viết PTHH nếu có)
câu 2: cho 500 ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. Hãy:
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol của MaCl2 đã dùng
câu 1
cho 2dd trên td vs NaOH dư
có tủa => CuSO4
CuSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + Cu(OH)2
ko hiện tượng => Na2SO4
câu 2
nNaOH = 0,75
MgCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Mg(OH)2
0,375<---- 0,75--------> 0,75---> 0,375
=> mcr = 0,375. 58 = 21,75 (g)
CM MgCl2 = 0,375/0,5 = 0,75M