xin vía mn đi thi hsg ạ :>
mn ai thi toán cuối kì chưa ?? ai thi rồi cho mình xin cái đề câu hình vs câu hsg với ạ
M.n ơi ai có đề thi hsg huyện môn vật lý 8 thì cho mk xin vs ạ!!! Cảm ơn mn nhiều !!! Trả lời đi mk tick cho!!!
Bài 1 (5,0 điểm)
Cho 2 bình hình trụ A và B thông với nhau bằng một ống nhỏ có thể tích không đáng kể và có khóa K. Tiết diện của bình A là S1, của bình B là S2 = 0,25S1 (khóa K đóng). Đổ vào bình A hai loại chất lỏng có trọng lượng riêng và mực các chất lỏng trong bình lần lượt d1 = 10 000N/m3; d2 = 9000N/m3 và h1 = 18cm; h2 = 4cm. Đổ vào bình B chất lỏng có chiều cao h3 = 6cm, trọng lượng riêng d3 = 8000N/m3 (các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau). Mở khóa K để hai bình thông với nhau. Hãy tính:
a. Độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở 2 bình.
b. Thể tích chất lỏng có trọng lượng riêng d1 ở trong bình B. Biết bán kính đáy của bình A là 2cm.
Bài 2 (4,0 điểm)
Một ca nô chuyển động từ bến A đến bến B (ở cùng một bên bờ sông) với vận tốc so với dòng nước là v1 = 30km/h. Cùng lúc đó, một xuồng máy bắt đầu chạy từ bến B theo chiều tới bến A. Trong thời gian xuồng máy chạy từ B đến A thì ca nô chạy liên tục không nghỉ từ bến A đến bến B cả đi và về được 4 lần và về đến A cùng lúc với xuồng máy. Giả thiết chế độ hoạt động của ca nô và xuồng máy là không đổi; bỏ qua thời gian ca nô đổi hướng khi đến A và B; chuyển động của ca nô và xuồng máy là những chuyển động thẳng đều; dòng nước chảy có hướng từ A đến B, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là v0 = 2km/h.
a. Tính vận tốc của xuồng máy so với dòng nước.
b. Tính độ dài quãng đường từ bến A đến bến B, biết thời gian xuồng máy chạy từ B về A là 2h.
c. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô chuyển động trên quãng đường (như câu a) có thay đổi không? Vì sao?
Bài 3 (5,5 điểm)
Thả một khối gỗ đặc hình lập phương cạnh a = 30cm, có trọng lượng riêng d = 9000N/m3 vào trong bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng là d1 = 12 000N/m3.
a. Tìm chiều cao của phần khối gỗ chìm trong chất lỏng.
b. Đổ nhẹ vào bình một chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 8000N/m3 sao cho chúng không hòa lẫn vào nhau. Tìm chiều cao của khối gỗ ngập trong chất lỏng có trọng lượng riêng d1? Biết khối gỗ nằm hoàn toàn trong hai chất lỏng.
c. Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d1? Bỏ qua sự thay đổi mực nước.
Bài 4 (5,5 điểm)
Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm A đến địa điểm B, trên nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc không đổi v1, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc không đổi v2. Một xe ô tô con xuất phát từ B đi về A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc không đổi v1, nửa thời gian sau đi với vận tốc không đổi v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe ô tô con xuất phát muộn hơn 30 phút so với người đi xe máy, thì xe ô tô con đến A và người đi xe máy đến B cùng một lúc.
a. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên đoạn đường AB.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A một khoảng bằng bao nhiêu?
Mn cho em mấy đề thi Tiếng Anh hsg lớp 8 đi ạ.
Em sắp thi rồi ạ.
Câu I. a. Chọn từ có cách phát âm ở phần gạch chân khác với các từ còn lại.
1. A. marry B. manage C. damage D. many
2. A. exactly B. exhaust C. extinct D. exist
3. A. thought B. through C. enough D. weightlifting
4. A. sentenced B. laughed C. stopped D. surprised
5. A. sword B. sweet C. swear D. swing
b. Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào âm tiết khác với các từ còn lại
1. A. engineer B. newspaper C. cigarette D. magazine
2. A. valuable B. committee C. educated D. interesting
3. A. dictionary B. developed C. important D. successful
4. A. temperature B. telephone C. document D. together
5. A.happen B. study C. appear D. wonder
Câu II: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. Nam is very happy (1- help) his grandfather with (2- plant) roses in the garden.
2. He says he detests (3- read) science fiction.
3. Listen to this! I think this news (4- surprise) you.
4. The statue (5- break) while it (6- move) to another room in the museum.
5. People used (7- make) fire by (8- rub) two sticks together.
6. It’s our fault to keep Alice (9- wait) so long. We (10- inform) her in advance.
Câu III: Chọn đáp án thích hợp nhất để hoàn thành câu sau.
1. The opposite of “reduce” is ……………………………..
A. decrease B. increase C. destroy D. damage
2. Nobody is absent today, ………………………………..?
A. is he B. is she C. are they D. aren’t they
3. The team ……. by an experienced rice cook won the rice – cooking contest.
A. led B. leads C. leading D. lead
4. The prefix re – in the word reuse means ………………
A. against B. for C. no D. again
5. Farmers collect household and garden waste to make …………
A. compost B. floorcoverings C. glassware D. pipes
6. I thought you said she was going away the next Sunday, ……………………….?
A. wasn’t she B. didn’t you C. didn’t I D. wasn’t it
7. Ha Long Bay is famous for its beautiful ……island.
A. stone B. limestone C. rock D. cliff
8. I have been looking for this book for months, and ……I have found it.
A. in the end B. in time C. at the end D. at present
9. Many students found it very difficult to keep …..all the recent developments in the subject.
A. touch with B. in touch with C. touch of D. in touch of
10. Linda: “What a lovely house you have!”
Janet: “……………………………………”.
A. No problem! B. Thank you. Hope you’ll drop in
C. I think so D. Of course not. It’s not costly
Câu IV: Điền một mạo từ (a/ an/ the) vào mỗi chỗ trống trong các câu sau nếu cần thiết.
1. We’d love to visit (1)….Canada and …(2)….. United States of America.
2. Yesterday we went on …(3)….eight-hour tour to Queensland.
3. As I was walking along the street, I saw …(4)…….10 note on ……(5)….pavement.
4. Of …(6)…. two films, “Home alone” is ……(7)….. more interesting.
5. When did ……(8)…… Stone Age end?
Câu V: Tìm một lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại cho đúng.
1. She smelt something burning and saw smoke rise.
2. A football match begins with the ball kicking forwards from a spot in the centre of the field.
3. She always makes her children to pick up their toys before going to bed.
4. He says that speak a foreign language always makes him nervous.
5. It is common knowledge that solar heating for a large office building is technically different from a single-family home.
6. There seem to be less tourists coming to the city this year.
7. The lion has long been a symbol of strength, power, and it is very cruel.
8. They had a discussion about training not only the new employees but also giving them some challenges.
9. What happened in the house that day were a secret because nobody was allowed to enter.
10. Every city in the United States has traffic problems because the amount of cars on American streets and highways is increasing every year.
Câu VI: Điền một giới từ vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau nếu cần thiết.
Right! Your plane leaves at 14.00 hours. You should check in 2 hours (1) …….departure time, so you need to be (2)……..the airport at 12.30. You can wait in the departure lounge (3) ……….check – in time (4) ………departure time. You’ll probably wait there (5) ……….about 13.50. Now, about getting (6) ………the airport. There’s an airport bus that leaves the terminal at 11.00 hours. You could catch that, I know there’s always a lot of traffic going to the airport in the morning, from about 8.00 till about 10.00. However, you’ll be going (7) …….that period, so you’ll be OK.
Câu VII: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc.
1. Don’t be foolish and (greed)
2. Last Sunday, our school held a flower - (arrange) contest.
3. She is impractical person. She is always (dream)
4. She’s (wonder) fit for her age.
5. The Vietnamese (participate) took part in the 14th Asian Games with great enthusiasm.
6. Thank you for your kind (hospitable)
7. Police asked (pass) if they had seen the accident happen.
8. The room is very narrow. It needs (wide).
9. He (sleep) and missed the flight.
10. The people whose houses are to be demolished when the new road is built will be (house).
Câu VIII: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
A week ago we talked to our friends in another class. We didn’t have a telephone. So we made one. What do you need for a string telephone? You need two small tins and some string. That’s all. How did we make the telephone? First, we cut the tops of the tins. Then we punched a hole in the bottom of each tin. What did we do next? We put one end of the string through the hole in one tin. We tied a big knot. Then we put the string through the other hole and tied the other knot. The teacher said: “Now you have a string telephone! Let’s try it”. We opened the window of our room. Tom called Bill in the other room; “Open your window and catch this tin. I’m going to throw it”. Then Tom talked into the telephone to Bill, Bill listened. But nothing happened! Tom talked again, but Bill didn’t hear him. He tried again. Again nothing happened. “Wait a minute”, our teacher said. “Let’s look at our telephone. Perhaps something’s wrong”. We looked at the telephone. Something was wrong. The string was touching the window. We tried again. The students watched and waited. The teacher watched too. Again Tom talked to Bill. This time Bill laughed and shouted, “I hear you! I hear you!” Our telephone worked in the end.
1. Who did they talk to a week ago?
2. What do you need for a string telephone?
3. What did they do with the top and bottom of each tin?
4. What did they do with each end of the string?
5. Who was Tom going to throw one of the tins to?
6. Did Bill hear Tom on the phone when Tom talked to him at first?
7. What was wrong with the telephone?
8. What did the students do when Tom talked to Bill again?
9. Why did Bill laugh and shout?
10. Did the telephone work in the end?
Câu IX: Điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống cho đoạn văn sau.
A postman’s job is sometimes difficult (1) ……… it is also rewarding and meaningful. Every morning (2) …… Sundays, and holidays, he (3) ……. at the post office (4) …….to get the mail. Carrying his mail (5) …… on his shoulder, he makes his (6) …….from building to building. On cold days, as well as (7) …….days, on rainy day, as well as (8) ………days he brings good and bad (9) ………bills, notices and advertisement to residents of the area. With his good memory, he is even (10) ……to deliver wrongly address letters to their owners.
Câu X: a. Viết lại các câu sau theo gợi ý sao cho nghĩa không thay đổi.
1. They have sold that old house at the end of the road.
That old house...…………………………………………………………………………………………….
2. “Do you realize what the time is, Steve?”, asked Chris.
Chris asked ………………………………………………………………………………………………….
3. That’s the strangest film I’ve ever seen.
I’ve never .......................……………...........…………………………………………………………….
4. The nurse covers the burn with ice. The ice helps ease the pain.
In order to ………................................……......………………………………………………………….
5. Your hair really needs cutting, doesn’t it, Paddy?
Your hair really must ....................... ................................................................................................
b. Dùng từ, cụm từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh trong bức thư sau.
1.Thank you/ much/ your letter/ I/ receive/ few days ago. It/ be lovely/ hear/ you.
2. I/ be/ sorry/ I not write/ such/ long time/ but I/ busy/ move new flat.
3. Congratulations/ passing/ driving test.
4. Now/ all you/ do/ save up/ the Toyota car/ you/ always/ want.
5. As/ know/ just start/ new job/ manager/ biggest video shop/ town.
6. I/ bit nervous/ first day/ I meet/ staff.
7. But/ the end/ everything/ turn out/ all right/ and/ I think/ we/ will/ get/ well.
8. Anyway/ main reason/ I/ write/ to invite/ you/ party/ Saturday. I/ hope/ you/ come/.
9. I/ spare bed/ I/ put you/ the night.
10. Please/ me know/ you/ come/I / give/ details/ how/ get here.
----- The end -----
Đáp án Đề học sinh giỏi môn tiếng Anh lớp 8
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ THÁI BÌNH |
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG ANH 8 (Thời gian làm bài: 120 phút) |
Câu I.
a.
1. D 2. C 3. C 4. D 5. A
b.
1. B 2. B 3. A 4. D 5. C
Câu II.
1. to help 2. planting 3. reading 4. will surprise
5. broke 6. was being moved 7. to make 8. rubbing
9. waiting 10. should have informed
Câu III.
1. B 3. A 5. A 7. B 9. B
2. C 4. D 6. B 8. A 10. B
Câu IV.
1. X 3. an 5. the 7. the
2. the 4. a 6. the 8. the
Câu V
1. rise: rising
2. kicking: kicked
3. to pick up: pick up
4. speak: speaking
5. from a single-family home: from that for a single-family home/ from solar heating for a single-family home.
6. less: fewer
7. it is very cruel: cruelness
8. training not only: not only training
9. were: was
10. the amount of: the number of
Câu VI.
(1). before (3). from (5). until/ till (7). after
(2). at (4). to/ till/ untill (6). to
Câu VII.
1. greedy 3. dreamy 5. participants 7. passers - by 9. overslept
2. arranging 4. wonderfully 6. hospitality 8. widening 10. rehoused
Câu VIII.
1. They talked to their friends in another class a week ago.
2. We need two small tins and some string.
3. They cut the top and punched a hole in the bottom of each tin.
4. They put each end of the string through the hole and tied a big knot.
5. He was going to throw one of the tins to Bill.
6. No, he didn’t.
7. The string of the telephone was touching the window.
8. They watched and waited when Tom talked to Bill again.
9. He laughed and shouted because he heard Tom on the telephone.
10. Yes, it did.
Câu IX.
1. but 3. arrives 5. bag 7. warm 9. news
2. except 4. early 6. way 8. sunny 10. able
Câu X.
a.
1. That old house at the end of the road has been sold.
2. Chris asked Steve if he realized what the time was.
3. I’ve never seen such a strange film before.
4. In order to ease the paint, the nurse covers the burn with ice.
5. Your hair really must be cut, mustn’t it, Paddy?
b.
1. Thank you very much for your letter I received a few days ago. It was lovely to hear from you.
2. I am sorry I haven’t written for such a long time but I have been busy moving into my new flat.
3. Congratulations on passing your driving test.
4. Now all you have to do is to save up for the Toyota you always want.
5. As you know, I’ve just started a new job as the manager of the biggest video shop in town.
6. I was a bit nervous on my first day when I had to meet the staff./ when I met the staff.
7. But in the end everything turned out all right and I think we will get on well.
8. Any way, the main reason I’m writing is to invite you to the party I’m having on Saturday I hope you will come .
9. I have got a spare bed so I can put you up for the night.
10. Please let me know if you can come so that I can give you all the details of how to get here.
............................................................
❤
@https://123doc.org/timkiem/%C4%91%E1%BB%81+thi+h%E1%BB%8Dc+sinh+gi%E1%BB%8Fi+m%C3%B4n+ti%E1%BA%BFng+anh+l%E1%BB%9Bp+8+c%E1%BA%A5p+th%C3%A0nh+ph%E1%BB%91.htm
Có ai năm lớp 7 đi thi hsg tiếng anh cho em xin đề với ạ, em xin cảm ơn trước
Bn tham khảo nha:
Đề thi HSG cx tương tự z!
https://vndoc.com/de-thi-hoc-sinh-gioi-mon-tieng-anh-lop-7-co-dap-an-de-1/download
Ai thi hsg văn hóa lớp 9 môn sinh rồi thì cho mik xin tham khảo ạ :)))
Thanks mn trước ạ
Bạn nào có đề thi hsg hóa tỉnh lớp 9 cho mình xin đi :))
Cảm ơn trước ạ
Lên mạng tìm ý!! Nhìu lắm! Mình cũng đang làm nè ! :v
vào tài lieeuh bồi dưỡng học sinh giỏ hóa 9 ế
bạn cx sắp thi hóa rồi hả, tháng 12 đúng ko
http://d.violet.vn//uploads/resources/present/2/163/65/preview.swf
tuy là đề đại học nhưng vs chương trình hsg9 có thể làm đc hầu hết các bài trong đề đó. cô giáo mình toàn cop đề này cho về nhà làm đó
học tốt nhé!!!
Cho mình xin phân phối chuyên đề ôn thi hsg Anh 9 với ạ
Nếu mn có thì cho mk với .....
thankiu mn
mn ai có thể cho mk biết một số đề văn tiếng anh khi đi thi hsg ko ạ
mn lm mẫu luôn cho mk thêm khảo nhé!
gần 1thangs nữa mk thi rồi
xin vía ( mai thi rùi)