Cho các từ bàn ghế tivi giường ghế tủ lạnh.đat tên cho nhóm từ trên
trong các nhóm từ sau, sự sắp xếp các nhóm từ nào là sai: 1. Đồ dùng gia đình: giường, tủ, bàn, ghế, đài, xe điện, quạt điện, xe đạp 2. Đất nước: Núi sông, con cháu, đồng ruộng, con người, biên giới, quốc ca, quốc kì 3. Hoa: hoa lan, hoa bưởi, hoa ban, hoa sen, hoa mắt, hoa bưởi 4. Gia đình: Ông bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác, bộ đội, thợ xây, anh, em
các ban dich hộ mình câu này bằng tiếng anh nhé
nhà tôi có 4 phòng. đây là phòng khách. có một chiếc tivi gần một ô cửa sổ. có bốn chiếc ghế xung quanh một chiếc bàn. có hai cây đèn trên tường. có một bình hoa thật đẹp ở kế cạnh chiếc tv. nhà tôi có hai phòng ngủ. đây là phòng ngủ thứ nhất . có một chiếc giường ở giữa một chiếc bàn học và một chiếc tv. trên giường có hai chiếc gối ôm,gối nằm và một chiếc mền. đây là phòng ngủ tiếp theo. có một chiếc giường gần bên một chiếc tủ. trên giường có một chiếc mền , hai gối nằm và một chiếc gối ôm. và cuối cùng là phòng bếp. có một bếp trên một chiếc bàn. có một máy giặt đối diện với một chiếc bàn ăn. có tám chiếc ghế xung quanh một chiếc bàn
My House has 4 rooms. This is the living room. There is a television near a window box. There are four chairs around a table. There are two lamp on the wall. There is a beautiful vase in the tv design.My House has two bedrooms. This is the second bedroom. There's a bed in the middle of a school desk and a tv. two bed pillows, bolsters and a blanket. This is the next bedroom. There is a bed next to a Cabinet. on one bed blankets, two pillows and a bolster. and finally the kitchen. There is a kitchen on a desk. There is a washing machine across a dinner table. There are eight seats around a table
1. Nhanh nhẹn, bàn ghế, bàn bạc, quần áo, ghế đẩu, phẳng lặng, chen chúc, nhà cửa, nhà sàn, đường xá, trắng hồng, quần bò, áo rét, xinh đẹp, hình dạng, mộc mạc
-. Em hãy sắp xếp các từ trên thành nhóm từ ghép phân loại, nhóm từ ghép tổng hợp và nhóm từ láy.
Từ ghép phân loại là: bàn bạc, ghế đẩu, nhà sàn, trắng hồng, quần bò, áo rét, xinh đẹp
Từ ghép tổng họp là: bàn ghế, quần áo, nhà cửa, đường xá, hình dạng.
Từ láy là: nhanh nhẹn, phẳng lặng, chen chúc, mộc mạc.
NẾU ĐÚNG THÌ K CHO MÌNH NHÉ!
Nhóm từ ghép phân loại : ghế đẩu , nhà sàn , quần bò , áo rét ,trắng hồng
Nhóm từ ghép tổng hợp :bàn ghế , nhà cửa , hình dạng , quần áo
Nhóm từ láy :chen chúc , bàn bạc , phẳng lặng , mộc mạc , xinh đẹp , đường xá
Nếu thấy đúng thì hãy K cho mk nhé
Nguyễn Thị Thu Huyền bạn học lớp mấy?
Cho các danh từ sau: vườn, tủ, sách, sông, túi, mèo, nhà, bàn, ghế, dải lụa, con diều, trâu.
Lựa chọn 3 trong số các danh từ trên để viết một đoạn văn 6 -8 câu có chủ đề dòng sông quê em.
Quê hương em có dòng sông Đà hiền hòa thơ mộng chảy qua. Con sông ấy đã gắn liền với tuổi thơ của em, đồng hành cùng em trong mỗi bước chân tới trường.
Dòng sông Đà nằm vắt ngang thành phố Hòa Bình, chia thành phố thành hai bờ, bờ trái và bờ phải. Nhà em nằm ở bờ phải nhưng trường học lại nằm bên bờ trái nên không có ngày nào là em không đi qua dòng sông. Mỗi sáng sớm, dòng sông như dải lụa xanh chảy hiền hòa, thơ mộng. Trong những ngày có sương mù, những chiếc thuyền nằm bên bờ sông lúc ẩn, lúc hiện. Lòng sông trở nên như thực, như mơ. Mỗi sáng em đi học qua dòng sông Đà đều nhìn thấy ánh đèn hắt ra từ các con thuyền. Với nhiều người, thuyền chính là nhà. Họ mưu sinh hàng ngày nhờ công việc chài lưới.
Những khi mặt trời lên cao, ánh nắng chiếu xuống làm nước sông lấp lánh ánh vàng. Giữa trưa nắng em đi học về ngang qua dòng sông mà cảm thấy mát lịm. Khi đêm xuống, dòng sông lại chìm vào giấc ngủ. Chỉ có những con người ở xóm chài bên ánh đèn bập bùng chuẩn bị cho công việc đi đánh cá đêm. Những ngày mở cửa xả lũ, sông Đà như mang một hình hài khác, mạnh mẽ và có phần hung dữ.
Sự sắp xếp các nhóm từ như sau đúng hay sai?
1. Đồ dùng gia đình: giường, tủ, bàn, ghế, đài, xe điện, quạt điện, xe đạp
2. Đất nước: Núi sông, con cháu, đồng ruộng, con người, biên giới, quốc ca, quốc kì
3. Hoa: hoa lan, hoa bưởi, hoa ban, hoa sen, hoa mắt, hoa bưởi
4. Gia đình: Ông bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác, bộ đội, thợ xây, anh, em
A. Đúng
B. Sai
Nêu nghĩa của từ:
Ghế:.........................................................................
Giường:...................................................................................
Tủ:...............................................................................
ghế :đồ dùng để ngồi
giường:đồ làm bằng gỗ ,bằng tre dùng để ngồi,để nằm
tủ:đồ dựng thường làm bàng gỗ ,hình hòm để dựng đứng ,có ngăn hoặc cửa khép kín dùng để cất, chứa quần áo ,sách vở,.v.v.
- Ghế: dùng để ngồi
- Giuờng: dùng để nằm
- Tủ: có 1 hoặc nhiều ngăn dùng để đồ, thường lằm bằng gỗ, sắt
Cho các danh từ sau: vườn, tủ, sách, sông, túi, mèo, nhà, bàn, ghế, dải lụa, con diều, trâu.Em hãy phát triển để các danh từ đó trở thành cụm danh từ, cho vào mô hình cụm danh từ. Đặt câu với các cụm danh từ đó
liệt kê tên gọi tên các đồ vật hoặc dụng cụ hc tập trong lớp mình, sau đó tạo thành các từ ghép phụ hợp về nghĩa
Ví dụ bàn, ghế, sách, vở ,... \(\Rightarrow\) bàn ghế , sách vở
................................................................................................................
(2) những từ ghép em vừa tìm được có phân thành tiếng chính và tiếng phụ không? Vì sao?
(3) So sánh nghĩa của từ ghép với nghĩa của mỗi tiếng trong từ ghép đó ( ví dụ: nghĩa của từ" bàn ghế " với nghĩa của tiếng "bàn" và tiếng " ghế"
giúp mình nha chiều mình đi học
(1) Quần áo, giày dép, bút thước (2) Không vì hai từ này không bổ nghĩa cho nhau (3) Đối với các từ ghép đẳng lập, nghĩa của các tiếng tách rời bao giờ cũng hẹp hơn nghĩa của cả từ. Nghĩa của quần áo rộng hơn nghĩa của quần, áo; nghĩa của giày dép rộng hơn nghĩa của giày, dép
(1) giày , dép → giày dép
quần , áo → quần áo
mũ , nón → mũ nón
(2) Những từ ghép vừa tìm được ko phân thành tiếng chính và tiếng phụ được . Vì nó có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp . Có tính chất hợp nghĩa , nghĩa của từ ghép đó khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
(3) So sánh :
Nghĩa của từ '' bàn ghế '' có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng '' bàn '' và tiếng '' ghế ''
VD GIAY, DEP, QUAN , AO, GIAY, NON, ..
GHEP LA GIAYDEP QUANAO GIAYNON
khong phan ra tieng chinh tieng phu vi chung dang lap voi nhau ve nghia neu phan ra tieng chinh tieng phu thi ko co tieng nao chinh va phu ca
nghia cu ba tu ay deu rong hon neu minh tach ra lam hai tieng
chuc cau hoc tot
Cho các vật dụng: chậu nhựa, ghế gỗ, lọ gốm, ghế sắt, dây phanh xe đạp, lư đồng, lọ thủy tinh, lốp xe ô tô, dao, vỏ bút bi, vỏ bút chì, bàn gỗ, giấy viết. Nhóm các vật dụng được chế tạo từ kim loại là
A. Ghế sắt, dây phanh xe đạp, lư đồng, dao.
B. Dao, vỏ bút bi, vỏ bút chì, bàn gỗ.
C. Chậu nhựa, ghế gỗ, ghế sắt, dây phanh xe đạp.
D. Dao, lư đồng, lọ thủy tinh, lốp xe